Thành ngữ tiếng Nhật thông dụng

Tóm tắt nội dung

1.満場一致(まんじょういっち):その場にいるすべての人の意見が一致すること (そのばにいるすべてのひとのいけんがいっちすること)。
Thành ngữ này chỉ sự thống nhất, nhất trí của tất cả mọi người khi cùng tham gia vào một vấn đề gì đó.

2.三日坊主(みっかぼうず):物事に飽きやすく、長続きしないこと。(ものごとにあきやすく、ながくつづきしないこと)

Thành ngữ này chỉ những người cả thèm chóng chán, không duy trì cái gì được lâu.

3.無芸大食(むげいたいしょく):特技や取り柄がないにもかかわらず、食べることだけは人並みであること。また、自分のことを謙遜していう場合にも用いられる。
(とくぎやとりえがないにもかかわらず、たべることだけはひとなみであること。また、じぶんのことけんそんしていうばあいにももちいられる)5.問答無用(もんどうむよう):話し合っても無意味なさま。これ以上話し合いを続けても無駄なため、議論を終わらせる場合などに使う言葉。(はなしあってもむいみなさま。これいじょうはなしあいをつづけてもむだなため、ぎろんをおわらせるばあいなどにつかうことば)。

Thành ngữ này chỉ khi muốn kết thúc một cuộc nói chuyện, hội thoại khi cảm thấy cuộc nói chuyện đó không có ý nghĩa, có nói thêm, nói nữa cũng vô ích.
Chỉ người không có tài năng hay ưu điểm gì nổi bật, chỉ có ăn và ăn. Ngoài ra, câu này còn có thể dùng để chỉ sự khiêm tốn của bản thân mình với người khác. Ví dụ: Tôi làm gì có tài cán gì đâu, chỉ có cái tài ăn là giỏi.

4.面従腹背(めんじゅうふくはい):表面では服従するように見せかけて、内心では反抗すること。(ひょうめんはふくじゅうするように見せかけて、ないしんでははんこうすること)

Thành ngữ này chỉ việc ngoài mặt thì làm ra vẻ nghe lời, phục tùng nhưng thực chất trong lòng có ý thức phản kháng mạnh mẽ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *