Trợ từ n5 là bài viết tổng hợp trợ từ tiếng Nhật sơ cấp từ bài 1 đến bài 25 trong giáo trình Minna sơ cấp. Trợ từ có lẽ là phần khó đối với nhiều người học tiếng Nhật. Thực tế nếu Bạn chịu khó để ý ý nghĩa của trợ từ và làm bài tập thường xuyên thì dần cũng sẽ quen với trợ từ mà thôi.
Trợ từ N5
Bài 1
Trợ từ も (ý nghĩa là cũng) dùng khi thông tin câu trước và câu sau giống nhau.
・中さんは日本人です。山田さんも日本人です
Trợ từ の (của) dùng để thể hiện ý nghĩa thuộc về
・カキアゲさんはあの学校の先生(学生)です
Bài 2:
Trợ từ の ( về) dùng để diễn đạt nội dung
これは自動車の本です
Bài 3
出身国 NのN (Nguồn gốc, xuất thân)
田中さんのお国はどこですか
出産国 NのN (Nơi sản xuất)
これはどこのワインですか …これはフランスのワインです
あなたの時計は日本のですか …いいえ、日本のじゃありません
Bài4
から – まで (từ…đến)
①毎日6時から7時まで勉強します
②銀行は何時から何時までですか …9時から3時までです
と (và, với) lưu ý: Chỉ dùng khi nối 2 danh từ với nhau
休みは土曜日と日曜日です
に (vào lúc) trường hợp này đi với Danh từ chỉ thời gian
①昨日は何時に起きましたか …8時に起きました
②美術館は5時に終わります
Lưu ý: không dùng với một số từ sau đây
Bài5
と (với)
だれと京都へ行きますか …友達と行きます
Nへ (chỉ hướng đến) trước へ là danh từ chỉ nơi chốn
明日広島へ帰ります
Nで (chỉ phương tiện giao thông) trước で là danh từ chỉ phương tiện giao thông
何で大阪へ行きますか …新幹線で大阪へ行きます動作主の状態 一人で
Bài6
NをV (trợ từ を chỉ đối tượng hành động tác động lên)
私は時々パンを食べます
NでV ( で chỉ nơi chốn xảy ra, thưc hiện hành động)
きのうの午後うちでCDを聞きました
Trong trường hợp phủ định, chúng ta dùng も
今朝何(を)も食べませんでした
Nに会う (gặp ai đó chúng ta dùng trợ từ に)
彼に会います
Bài7
で chỉ phương tiện, cách thức thực hiện hành động
はさみで切ります
N(chỉ ngôn ngữ)で
①日本語でレポートを書きます
②「ありがとう」は英語でThank youです
Phần này chúng ta sẽ học về Động từ có hai tân ngữ. Tân ngữ trực tiếp dùng trợ từ を tân ngữ gián tiếp dùng trợ từ に
N人(chỉ người)にV
私→ あげます・送ります・貸します・教えます・かけます
N人(chỉ người)にV
私← もらいます・借ります・習います
※ 個人以外はカラ 学校からもらいました
Bài 8
が diễn đạt hai vế có ý nghĩa trái ngược nhau
安いですが、おいしくないです
Bài9
Trợ từ が diễn tả đối tượng của tác động, thường đi với một số từ sau
N が 好き・嫌い・上手・下手・わかります
Trợ từ が diễn tả sự sở hữu
所有 が 実物 :車・カメラ があります
Bài 10
NにNがい(あ)る ( trợ từ に diễn tả nơi chốn tồn tại của sự vật hiện tượng)
地下に紅茶売り場はあります
紅茶売り場は地下にあります
存在 位置詞に Nの(上・下・前・後ろ・右・左・中・外・隣・近く・間・奥)+に
NやN(など)nối hai danh từ với nhau, được dịch là : và..vân vân
部屋の中にベッドや机などがあります
Bài 11 ※Bài này không có trợ từ, chủ yếu học về số đếm
車が何台ありますか …2台あります
Bài 12
NとNと (so sánh lựa chọn) Bạn phải thuộc công thức
仕事と学校とおもしろいですか
Nで何が一番 (so sánh nhất) Bạn phải thuộc công thức
一年でいつが一番暑いですか
Xem thêm: Sách minna sơ cấp
Bài 13
Nが欲しい
車が欲しいです
Nを出ます ( ra khỏi chỗ nào đó dùng trợ từ を) mở rộng ra chúng ta có 卒業する、降りる
学校を出ます
NをN Đối với một số động từ diễn tả sự di chuyển chúng ta dùng trợ từ を(行く、飛ぶ、渡る)
公園を散歩します
NにV (vào đâu đó dùng trợ từ に(mở rộng ra chúng ta có thêm入学、入る)
喫茶店に入ります
Bài 14
Nへ曲がる
右へ曲がってください
が (diễn tả hiện tượng tự nhiên)
雨が降る
雨が降ります
Bài 15
Nに住む (sống ở đâu đó dùng trợ từ に) nhiều bạn hay dùng DE
東京に住みたいです
Bài 16
Nに入ります (vào đâu đó dùng trợ từ に)
大学に入ります=入学
到着点 乗り物に乗る
電車に乗ります
Bài 17
N ~が (diễn tả trạng thái)
のどが痛いです
毎朝お風呂に入ります
Bài18
~ができます
①日本語を勉強しましたが、もう話すことができません
②日本語ができません
Nの前に
①ご飯の前に手を洗います
②1時間前に先生に会いましたよ
Bài 19
山に登る
富士山に登ったことがありますか
Nに泊まる
東京のホテルに泊まります
~にいい
体にいいですから、野菜をよく食べます
経験の有無 ~があります
相撲を見たことがあります
Bài 20
Nが要ります
パスポートが要りますから、持ってきてください
Bài 21
Trợ từ と (dùng để trích dẫn nội dung truyền đạt) hay dùng với một số từ như 聞く、おもう、言う、書く…
サッカーの試合、どちらが勝つと思いますか
Lưu ý:
Nói cái gì đó chúng ta dùng trợ từ を
①会議で何か意見を言いましたか ※ニはまだ扱わない
Nói rằng (chúng ta dùng trợ từ と)
②首相は明日大統領に会うと言いました
Bài 22
動作主 ~が生まれる
去年子供が生まれた ※「~年ニ」はまだ扱わない
Bài 23
N に聞きます (hỏi ai đó)
先生に聞きました
N に気をつけます (chú ý)
助詞/車に気をつけます
Hy vọng bài viết Trợ từ n5 sẽ giúp các Bạn tổng hợp trợ từ sơ cấp cách hiệu quả và sử dụng chính xác nhất có thể
Xem thêm: bài tập trợ từ có đáp án