Tất tần tật về ngữ pháp N4 – Tổng hợp ngữ pháp N4 dễ hiểu

Tổng hợp ngữ pháp N4 là bài viết tổng hợp ngữ pháp N4 mà bạn đã học trong chương trình sơ cấp tiếng Nhật.

Tổng hợp ngữ pháp N4 giúp Bạn ôn luyện hiệu quả hơn

1.    Các hành động diễn ra song song
たり~たりする

Vた たり

Aい かったり

Aな だったり

N  だったり

1.日曜日はテニスをしたり、映画を見たりしました。

Chủ nhật tôi đã chơi quần vợt , xem phim v.v…

2. 週末はいつも家でテレビを見たり、寝たりします。

Ngày cuối tuần tôi luôn ở nhà xem ti vi và ngủ v.v…

3. 図書館で本を読んだり、勉強したりします。

Tôi đọc sách và học ở thư viện .

 

-Liệt kê các hành động tiêu biểu, ngụ ý ngoài hai hoạt động được nhắc tới thì còn nhiều hoạt động khác nữa nhưng không liệt kê hết ra,

 

V Vて

Aい くて

Aな、N で

 

1.毎朝 ジョギングをして、シャワーを浴びて、会社へ行きます。

Mỗi  sáng tôi chạy bộ, tắm rồi đến công ty.

3.昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。

Tôi hôm qua, tôi làm bài tập, xem tivi và đọc sách 1 chút rồi đi ngủ .

-Dùng để nối câu, diễn đạt các hành động tiếp nối nhau.

- Trường hợp với tính từ và danh từ dùng khi nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.

2.    Các hành động theo trình tự thời gian
ばかりだ

Vたばかり

1.      さっき 昼ごはんを 食べたばかりです。
Tôi vừa mới ăn cơm lúc nãy.2.      山田さんは 先月 この会社に 入ったばかりです。
Anh Yamad vừa mới vào công ty tháng trước .
-Vừa mới ( theo cảm nhận của người nói , khoảng thời gian thực tê có thể dài hoặc ngắn hơn * liên hệ so sánh với mẫu ~たところ
V たら うちへ帰ったら、すぐシャワーを浴びます。

Sau khi về nhà tôi tắm ( vòi hoa sen) ngay.

-Sau khi ( ý nghĩa thứ 1 của mẫu  ~V たら

Vてから

1. 国へ帰ってから、父の会社で働きます。

Sau khi về nước tôi làm việc ở công ty của bố .

2. コンサートが終わってから、レストランで食事しました。
Sau khi buổi hòa nhạc kết thúc tôi đi ăn cơm ở nhà hàng .

-Từ khi, sau khi ( xong việc gì đó ) thì làm việc khác .
たところ アメリカから日本に戻ったところです。

Tôi vừa mới trở về từ Mỹ

Vừa mới (Vたばかり cảm nhận người nói như vừa mới xảy ra đây thôi)
普通形し、 1.ワット先生は熱心だし、まじめだし、経験もあります。

Thầy Watt vừa nhiệt tình, nghiêm túc lại có kinh nghiệm.

2. このレストランは値段も安いし、美味しいんです。それで 人が多いんですね。
Nhà hàng này giá rẻ lại ngon vì thế mà rất đông khách.

-Dùng để nối các mệnh đề hoặc câu có chung một quan điểm, ngoài ra còn dùng khi muốn liệt kê trên 2 nguyên nhân lý do ( nhấn mạnh rằng có nhiều nguyên nhân lý do cùng tồn tại)
ため(に)

N のために

V-るために

1.留学するつもりだ。そのためにバイトして、お金をためている。
Tôi định sẽ đi du học.Vì lí do đó, tôi  đi làm thêm và dành dụm tiền.
2.数学の点数が 悪かったために、合格できなかった。Vì điểm môn toán thấp nên tôi đã không đậu.X 4.大雨のために、傘を持っていきなさい。

X 5.熱が出たために、学校を休ませてください。

-Bởi vì,do( nguyên nhân). Về mặt ý nghĩa tương tự như ので・から nhưng mang sắc thái trang trọng hơn .

[Chú ý] vế sau của ため không dùng câu mang ý nghĩa đánh giá, yêu cầu , ra lệnh hay ý chí
Vて 1.      ニュースを聞いて、びっくりしました。
Tôi ngạc nhiên khi ngghe tin .2.      授業に遅れて、先生にしかられました。
Vì đến muộn giờ học nên tôi bị giáo viên mắng.
-Vì.

Khác với から mẫu câu này có nhiều giới hạn trong cách dùng ( vế sau sử dụng những động từ , tính từ biểu thị cảm khác tâm trạng, động từ khả năng , động từ chỉ trạng thái hoặc động từ biểu thị chủ ý nhưng là tình huống xảy ra trong quá khứ.

ので

N/Aな なので

Aい   いので

V(普通形)ので

1.      英語が分からないので、日本語で話していただけませんか。
Vì tôi không hiểu tiếng Anh nên anh/chị làm ơn nói tiếng Nhật có được không.2.      用事があるので、お先に 失礼します。
Vì có việc nên tôi xin phép về trước.
Vì・bởi vì…nên~んでlà cách nói thông thường, ít trang trọng hơn của ~ので. Dùng để nói những nguyên nhân khách quan, dùng nêu lí do khi xin phép , lập luận ,vế sau ので không dùng câu mang ý nghĩa mệnh lệnh, yêu cầu, nhờ vả…

Xem thêm: Sách luyện thi N4

4.    Sự thay đổi
ことがある

Vる  ことがある

Vない ことがある

 

1.      会社まで近いので、時々自転車で行くことがあります。
Vì từ nhà đến công ty gần nên thỉnh thoảng tôi cũng đi bằng xe đạp.
電車は 予定の時間に 遅れること がある。
Xe điện thỉnh thoảng cũng có khi trễ so với dự định .
Thỉnh thoảng, cũng có khi
Vてくる/ Vていく

 

1.日本語を学ぶ人が増えてきました。
Số người học tiếng Nhật đã tăng lên.2.これから暑くなっていくでしょう。
Từ bây giờ dự báo là sẽ nóng lên.
ていくmiêu tả sự kiện có sự chuyển biến từ bây giờ cho đến tương lai hoặc từ một mốc thời điểm nhất định nào đó.Còn てくる miêu tả sự kiện xảy ra từ trước cho tới bây giờ, hoặc từ 1 mốc thời điểm nhất định nào đó cho đến mốc đó.
ようになる

Vる  ようになる
Vない なく ようになる

1.やっと自転車に乗れるようになりました。

Cuối cùng thì tôi đã đi được xe đạp.

2.ふとりましたから、好きな服が着られなくなりました。

Vì béo ra nên tôi không thể mặc được quần áo mà mình thích nữa.

Bắt đầu trở nên …

Diễn đạt sự thay đổi từ tình trạng không thể thành có thể hoặc từ có thể thành không thể.

Đa phần là thể khả năng

Xem thêm: N3 cấp tốc

Xem trọn file tổng hợp ngữ pháp N4 tại đây nhé: tổng hợp ngữ pháp N4

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *