Tính từ trong tiếng Nhật – Nối 2 tính từ trong tiếng nhật

Tính từ trong tiếng nhật là gì? cách nối 2 tính từ trong tiếng nhật thế nào? Hay cách chia tính từ tiếng nhật thế nào? Hãy cùng nhà sách daruma tìm hiểu nhé.

Các tính từ, như “おもしろい本” và きれいな本·”, giải thích chi tiết về trạng thái và tính chất của Danh từ. Nó là một từ được sử dụng độc lập, tính từ trong tiếng Nhật khác với tính từ trong tiếng Anh ở chỗ tiếng Nhật có 2 loại tính từ, và có cách chia hoàn toàn khác nhau.ư

Xem thêm: Phó từ trong tiếng Nhật

tính từ trong tiếng nhật

Tính từ trong tiếng Nhật – 2 loại tính từ

2 loại tính từ trong tiếng Nhật

Tính từ i trong tiếng nhật

Tính từ đuôi  là những tính từ kết thúc có chữ ở cuối như:

大きい to
小さい nhỏ
新しい mới
古い cũ
いい(よい) tốt
悪い xấu
暑い nóng (thời tiết)
寒い lạnh
熱い nóng (cảm giác)

Tính từ na trong tiếng nhật

Tính từ đuôi  là những tính từ kết thúc có chữ  ở cuối như:

ハンサム な
きれいな
きれい な
静か な
有名 な
親切 な
元気 な
便利 な

Xem thêm: Minna no nihongo sơ cấp 1 bản mới

Cách dùng tính từ trong tiếng Nhật

1.Tinh từ bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng nhật:
Tính từ sẽ đứng trước Danh từ để làm rõ nghĩa hơn cho Danh từ đó thì được gọi là bổ nghĩa Danh từ.
Khi bổ nghĩa cho Danh từ tính từ sẽ cộng trực tiếp với Danh từ như sau:
Ví dụ:
暖かい日 : ngày ấm
きれいな人: người đẹp·
2. Làm bổ nghĩa cho chủ ngữ
Khi đó công thức sẽ là như sau:
日本はきれいです。Nhật Bản đẹp
日本語は難しいです。Tiếng Nhật khó

Chia tính từ tiếng Nhật

Tính từ đuôi i

Chia dạng bổ nghĩa Danh từ Nối tính từ て Chia về phó từ để bổ nghĩa V
Hiện tại Quá khứ
Khẳng định Phủ định Khẳng định Phủ định
暑い あつい あつくない あつかった あつくなかった あつくて あつく
おいしい おいしい おいしくない おいしかった おいしくなかった おいしくて おいしく
痛い いたい いたくない いたかった いたくなかった いたくて いたく
いい いい よくない よかった よくなかった よくて よく

Tính từ đuôi na

Chia dạng bổ nghĩa Danh từ Nối tính từ て Chia về phó từ để bổ nghĩa V
Hiện tại Quá khứ
Khẳng định Phủ định Khẳng định Phủ định
すき すきだ/

すきな

すきではない すきだった すきではなかった すきで すきに
きれい きれいだ/

きれいな

きれいではない きれいだった きれいではなかった きれいで きれいに
便利 べんりだ/

べんりな

べんりではない べんりだった べんりではなかった べんりで べんりに
静か しずかだ/

しずかな

しずかではない しずかだった しずかではなかった しずかで しずかに
tính từ trong tiếng nhật

Nối 2 tính từ trong tiếng nhật

  • Cách nối hai tính từ đuôi  trong câu với nhau.

Để nối hai tính từ đuôi い trong tiếng Nhật với nhau, bạn chỉ cần bỏ đuôi  sau đó thêmくて vào sau. Khi đó phần です, hoặc ですが sẽ được lược bỏ.

Ví dụ:

大きい[Ōkī] => 大きくて[Ōkikute]: To, lớn

若い:[Wakai] => 若くて:[Waka Kute]: Trẻ

Lưu ý: Trường hợp đặc biệt với いい[ii]=>よくて[yokute]: Tốt

Ví dụ:

  1. 地下鉄はどうですか。速いです。そして便利です。
    -->>速くて、便利です。
  2. ラーメンは安いです。そしておいしいです。
    —>>ラーメンは安くて、おいしいです。
  • Cách nối tính từ đuôi な、danh từ

Đối với các tính từ đuôi な bạn chỉ cần thay です bằng  từ  để nối chúng với nhau:

Ví dụ:

ハノイは にぎやかできれい な シティです.: Hà Nội là thành phố nhộn nhịp và xinh đẹp.

いもうとは エンジニアで, おとうと は いしゃです.: Em gái tôi là kỹ sư, em trai tôi là một bác sĩ

Tính từ đứng trước danh từ theo cấu trúc: Tính từ na/i + danh từ

Ví dụ:

Tính từ -i  Tính từ -na
あたらしいシャツ: cái áo sơ mi mới きれいなひと: người đẹp
おいしいたべもの: món ăn ngon すきなスポーツ: môn thể thao yêu thích
おおきいへや: căn phòng lớn まじめながくせい: học sinh nghiêm túc

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *