Hỏi tên trong tiếng Nhật – Sách tiếng Nhật

Hỏi tên trong tiếng Nhật là chủ đề học đầu tiên khi bạn học tiếng Nhật. Khi mới học tiếng Nhật thì thường các bạn sẽ học cách nói tên, nói tuổi, cách hỏi tên, hỏi tuổi của bản thân, đặc biệt là cách giới thiệu bản thân. Nhưng khi gặp người Nhật đa số họ sẽ sử dụng những từ ngữ khác nhau không giống trong sách nhiều. Vì vậy sách tiếng Nhật hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn một số mẫu câu hỏi tên, hỏi tuổi trong tiếng Nhật nhé.

cách hỏi tên trong tiếng nhật

 

Hỏi tên trong tiếng Nhật thì dùng gì ?

お名前は何ですか? ( Onamae ha nan desuka?) : Tên anh/ chị là gì ?

Đây là cách hỏi cơ bản để hỏi tên của một người khác lần đâu gặp. Đây là một câu hỏi đầy đủ để hỏi tên một cách lịch sự. Vì là hỏi tên nên sẽ thêm お trước câu vì nó là tiền tố giúp câu thêm lịch sự. Đây là câu người nhật thường hay sử dụng nhất.

お名前は? (Onamae ha?) : Tên bạn là gì?

Đây là cách hỏi ngắn gọn hơn của お名前は何ですか? Đã được lược bỏ yếu tố vị ngữ. Vì vậy câu sẽ hơi có xu hướng không có lịch sự. Chỉ nên sử dụng khi người nghe tầm tuổi mình hoặc có vị thế nhỏ hơn minh.

あなたのお名前は何ですか? (Anata no onamae ha nandesuka.) : Bạn /… tên gì?

Đây là cách nói đầy đủ nhất. Bao gồm あなた thể hiện như là Anh / Chị / Bạn,.. dùng để hỏi tên. Đây là câu hỏi cơ bản thường gặp nhất khi họ nói với người nước ngoài. Vì đa số mẫu câu này người Nhật ít sử dụng

お名前は何だっけ? ( Onamae ha Nan dakke?) : Bạn tên là gì nhỉ.?

Đây cũng là cách hỏi tên trong tiếng Nhật đa số dùng cách này để hỏi bạn bè, đồng nghiệp hoặc những người dưới mình mới quen biết, mới gặp không nhớ rõ, hoặc những người lâu quá không gặp nên không nhớ được tên của người đó.

あなたの名前は何ての ? ( Anata no Namae ha Nanteno.?) : Tên của bạn là gì?

Đây là câu hỏi tên trong tiếng Nhật, dùng cho những người đồng trang lứa, đa số những câu này là Nữ dùng để hỏi. Nam cũng sử dụng được nhưng ít dùng. Vì câu này khi nói là thể hiện sự nhõng nhẽo, dễ thương,.. hơi thiêng về sự dịu dàng.

普段はなんて呼ばれているの? (Fudan ha nante yobareteiruno.?): Tên của bạn bình thường gọi là gì?

Đây là câu hỏi để hỏi tên trong tiếng Nhật, dùng để hỏi tên của mọi người xung quanh mình.

「これからなんて呼べばいい?」もかなり有用ですよ? (korekara nante yobebaii?) mokanari : Từ bây giờ nên gọi như thế nào là tốt nhỉ?

Đây cũng là cách hỏi tên trong tiếng Nhật, hỏi để có thể biết một cách dễ dàng nhất.

「フルネーム、漢字でどう書くんだっけ?( furune-mu, kanji de doukakundakke.?) Viết đầy đủ tên của bạn bằng Kanji như thế nào nhỉ?

Dùng để hỏi tên của trong tiếng Nhật, hỏi cách viết tên của bản thân bằng Kanji.

Luyện thi N2 tại Daruma

 

Cách trả lời tên khi người khác hỏi tên trong tiếng Nhật?

私は。。。です。

Cách trả lời thông thường, thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, đơn giãn, dễ hiểu

わたし。。。と申します。

Cách trả lời mang theo hướng lịch sự, kính trọng, thể hiện sự khiêm nhường của bản thân.        

私の名前は。。。です。

Cách trả lời hỏi tên một cách lịch sự đầy đủ thường được người nước ngoài sử dụng. Ít có người Nhật sử dụng trả lời với trường hợp này.

Đa số khi hỏi trả lời tên thì người ta nên rút gọn để trả lời một cách ngắn gọn như 2 cách trên. Thông thường là vậy họ không dùng cách trả lời đầy đủ như私の名前は。。。です。

Cách hỏi tuổi trong tiếng Nhật?

Bình thường để hỏi tuổi người Nhật thường dùng 2 cách cơ bản

お何歳ですか?( Onan sai desuka.?) : Bạn bao nhiêu tuổi?

Đây là cách hỏi phổ biến thường gặp trong đời sống hàng ngày, thường được dùng để hỏi tuổi tác đối với những người cùng trang lứa.

おいくつですか? (Oikutsu desuka.?) : Bạn bao nhiêu tuổi?

Đây là cách hỏi tuổi thể hiện sự lịch sự hơn cách hỏi trên. Thường dùng để hỏi những người lớn tuổi hơn mình, cấp trên , hay những người có cấp cao hơn mình trong công ty.

誕生日はいつですか? ( tanyoubi ha nan desuka.?) : Sinh nhật bạn khi nào vậy.?

Đây là cách nói lịch sự để có thể hỏi được tuổi của người khác. Nếu họ nói đầy đủ, nhưng có những người họ chỉ có nói ngày tháng thôi. Cách hỏi này cũng 50/50 các bạn nhé.

Nhưng các bạn nhớ chú ý rằng, khi hỏi tuổi thì các bạn nên tránh trường hợp hỏi tuổi những người con gái nhé. Nếu các bạn làm thân, thân thiết quen biết lâu rồi thì chuyện đó bình thường, còn mới quen mà hỏi thì người con gái Nhật họ sẽ nghĩ không đúng về mình về sẽ dần xa lánh mình đó. Người con gái Nhật họ rất ngại ngùng về vấn đề hỏi tuổi tác vì vậy các bạn nhớ nhé.

Xem thêm: Sách mina sơ cấp

Số tuổi trong tiếng Nhật:

1 いっさい
2 にさい
3 さんさい
4 よんさい
5 ごさい
6 ろっさい
7 ななさい
8 はっさい
9 きゅうさい
10 じゅっさい
20 はたち
30 さんじゅっさい
40 よんじゅっさい
50 ごじゅっさい
60 ろくじゅっさい
70 ななじゅっさい
80 はちじゅっさい
90 きゅうじゅっさい
100 ひゃくさい

 

Giới thiệu bản thân trong tiếng Nhật.

 初めまして!私はパンーコンーミンと申します。私の名前「ミン」は「明るい」という意味です。1998年生まれ、今年は24歳です。出身はベトナムのホーチミン市です、現在はホーチミンに住んでいます。2021年Van Hien 大学を卒業します。私の趣味は、スポーツをすること、料理をすることです。どうぞよろしくお願いいたします。

Xin chào! Em là Phạm Công Minh. Tên của em là (Minh) có ý nghĩa là ( tươi sáng, vui vẻ). Em sinh năm 1998, năm nay 24 tuổi. Em sinh ra tại Thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam, hiện tại em đang sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2021 em tốt nghiệp trường đại học Văn Hiến. Sở thích của em là chơi thể thao và nấu ăn. Rất mong được sự giúp đỡ của anh chị.

Xem thêm:

Nếu bạn muốn luyện thi N2 tại thành phố hồ chí Minh hay liện hệ với chúng tôi nhé. Trung tâm Daruma – Luyện thi tiếng Nhât.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *