Câu bị động tiếng Anh

Câu bị động là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh, cả trong các bài thi lẫn giao tiếp hằng ngày. Bài viết này sẽ cung cấp đến bạn đọc những kiến thức liên quan đến câu bị động, từ đó giúp bạn hiểu rõ hơn về dạng câu này, đạt được điểm tiếng Anh cao.

Câu bị động

Câu bị động là gì?

Câu bị động – passive voice là câu dùng để diễn tả ai đó hoặc vật gì đó đã chịu tác động của một hành động nào đó. Người ta thường dùng câu bị động khi đối tượng mà họ muốn nhắc đến không thể tự thực hiện được hành động hoặc khi muốn biểu đạt bằng thái độ lịch sự, trang trọng.

Ví dụ:

My house was repaired half a month ago. (Nhà của tôi được sửa chữa cách đây nửa tháng).

Mistake was made. (Đã có xơ sót xảy ra).

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Cấu trúc câu ở dạng chủ động: 

S + V + O

Cấu trúc câu ở thể bị động: 

S + be + V3/ed + (by + O)

Để chuyển sang câu bị động, bạn chỉ cần tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Xác định tân ngữ ở câu chủ động, sau đó chuyển tân ngữ này lên làm chủ ngữ trong câu bị động. Muốn chuyển sang dạng bị động thì bắt buộc câu chủ động phải có tân ngữ.

Bước 2: việc tiếp theo bạn cần là đó là xác định thì của câu, nói một cách chính xác là xác định thì của động từ ‘“to be”. Thì của động từ “to be” dựa trên thì của câu chủ động, và theo chủ ngữ mới được thiết lập mà chi số ít, số nhiều cho phù hợp.

Bước 3: cuối cùng bạn cần chuyển chủ ngữ câu chủ động thành tân ngữ bổ trợ cho câu ở thể bị động và thêm “by” trước nó. Đối với những chủ ngữ không xác định như: people, them,… thì bạn có thể lược bỏ, không nhất định phải có mới được.

Xem thêm: sách luyện toeic

Một số lưu ý:

  • Trong thể bị động, cụm “by + O” luôn đứng trước trạng từ chỉ thời gian và đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn. 
  • Có thể dùng “with” thay cho “by” khi tân ngữ là một sự vật, sự việc nào đó.
  • Trường hợp câu chủ động có hai tân ngữ (có cả vật và người), bạn muốn nhấn mạnh đối tượng nào thì chuyển đối tượng đó lên làm chủ ngữ câu ở dạng bị động.

Ví dụ:

  • Hana bought that car last Sunday. -> That car was bought by Hana last Sunday.
  • I gave John a recently published book by Kawabata Yasunari as his 18th birthday present. -> A recently published book by Kawabata Yasunari was given to John as his 18th birthday present (by me).

Cấu trúc câu bị động tương ứng với từng thì trong tiếng Anh

  • Thì hiện tại đơn: S+ is/am/are + V3/ed + (by + O)

Ví dụ: A new song is composed by Tom and Tim.

  • Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + V3/ed + (by + O)

Ví dụ: A new song is being composed by Tom and Tim.

  • Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + V3/ed + (by + O)

Ví dụ: A new song has been composed by Tom and Tim

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + being + V3/ed + (by  + O)

Ví dụ: A new song has been being composed by Tom and Tim.

  • Thì quá khứ đơn: S + was/were + V3/ed + (by + O)

Ví dụ: This song was composed by Tom and Tim.

  • Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were +being + V3/ed + (by + O)

Ví dụ: This house was being decorated by my father.

  • Thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + V3/ed + (by O)

Ví dụ: This house had been decorated by my father.

  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + being + V3/ed + (by + O)

Ví dụ: This house had been being decorated by my father.

  • Thì tương lai đơn: S + will + be + V3/ed + (by O)

Ví dụ: This house will be decorated by my father.

  • Thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + being + V3/ed + (by O)

Ví dụ: This house will be being decorated by my father.

  • Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + been + V3/ed + (by O)

Ví dụ: This house will have been decorated by my father.

  • Thể bị động ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have +been + being + V3/ed + (by O)

Ví dụ: This house will have been being decorated by my father.

  • Thể bị động ở thì tương lai gần: S + am/is/are + going to + be + V3/ed + (by + O)

Ví dụ: This house is going to be decorated by my father.

Luyện thi N2

Thể bị động dùng GET

Chúng ta thành lập công thức bị động tiêu chuẩn là be + -ed. Chúng ta sẽ lập công thức bị động get passive with get + -ed form:

The trees in the garden were damaged in the wind. (dạng bị động thường gặp)

The trees in the garden got damaged in the wind. (bị động dùng get )

We use the get passive especially in informal speaking. When we use the get passive, we also place a little more emphasis on the nature of the action itself or on the person involved in the action:

Chúng ta sử dụng bị động get, đặc biệt là trong cách nói không chính thức. Khi chúng ta sử dụng bị động get, chúng ta cũng nhấn mạnh hơn một chút vào tính tự nhiên của chính hành động đó hoặc vào người có liên quan đến hành động đó:

There were blizzards over night and the whole town got snowed in (Get snowed in nghĩa là không thể rời khỏi thành phố vì tuyết nhiều.)

I’ve got good news for you. Jim finally got promoted.

They had only known each other for six months when they got married in Las Vegas.

The get passive is commonly used in speaking of events that are negative or not desired:

They’ve worked there for three years but they still got sacked (lost their jobs).

He feels his paintings are always getting criticised.

Our car got stolen last night.

We sometimes use a reflexive pronoun with the get passive. This suggests the subject was at least partly responsible for the event or made it happen:

Đôi khi chúng ta sử dụng một đại từ phản thân với bị động get. Điều này cho thấy chủ thể  phải chịu một phần trách nhiệm về sự kiện hoặc khiến nó xảy ra:

got myself locked out the other day. I stupidly left my keys in the bedroom. (or I got locked out …)

Dạng bị động have + object + -ed 

Chúng ta dùng công thức have + object + –ed  khi nói về ai đó làm hành động mà chúng ta yêu cầu người đó hoặc hướng dẫn họ làm cho mình. Công thức này nhấn mạnh quá trình/ hành động nhiều hơn là ai làm hành động.

We’re having the house painted next week.

(Chúng ta không sơn ngôi nhà, một ai đó sẽ sơn giúp mình. Công thức này nhấn mạnh sự thật là ngôi nhà được sơn hơn là ai đó sơn cho mình)

Lưu ý:

Công thức này không giống hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành

SO SÁNH

had my hair cut. Someone cut my hair.
I’ve cut my hair.

I’d cut my hair.

I cut my own hair.

Chúng ta cũng có thể sử dụng dạng has + object + -ed khi có điều gì đó tồi tệ xảy ra, đặc biệt là khi ai đó bị ảnh hưởng bởi một hành động mà họ không gây ra: 

They’ve had their car stolen. (‘They’ are affected by the action of the car being stolen but they did not cause this to happen.)

Hundreds of people had their homes destroyed by the hurricane. (Hundreds of people were affected by the hurricane, which they did not cause.)

Chúng ta sử dụng mẫu have + object + infinitive mà không cần đến TO  khi chúng ta nói về việc hướng dẫn ai đó (gạch chân) làm điều gì đó. Chúng ta sử dụng nó để nhấn mạnh ai đã thực hiện hành động: 

I’ll have Harry book you a taxi. (I will instruct Harry to book a taxi for you. Emphasis is on who will do the action more than on the action.)

He had Kay make us all some tea.

Chúng ta sử dụng dạng has + object + -ing hoặc infinitive không dùng TO về một sự kiện hoặc trải nghiệm. Chúng ta sử dụng dạng -ing cho một sự kiện đang diễn ra và dạng nguyên thể không TO cho một sự kiện đã hoàn thành:

We had a man singing to us as we sat in the restaurant having our meal.

We had a strange woman come to the door selling pictures.

Chúng ta có thể dùng –ing form để miêu tả 1 hành động ai đó hoặc cái gì đó đang gây ra:

Her story had us laughing so much. (Her story was making us laugh.)

I just had them doing stretch routines, and after, they got really good at it.

Dang bị động không có tân ngữ

Chúng ta sử dụng giới từ by để giới thiệu người làm hoặc tác nhân của hành động. Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi tác nhân quan trọng:

Ví dụ:

Mr Ward has been arrested by the FBI.

The community was destroyed by a flood in 1862.

Khi chủ ngữ của mệnh đề bị động không phải là tác nhân thực sự của động từ, chúng ta sử dụng các giới từ khác trong cấu trúc bị động:

I’d been decorating the bedroom and I was covered in paint. (Sơn không phải là tác nhân thực sự; mình là tác nhân làm hành động đó)

Khi người thực hiện hoặc tác nhân của hành động là một công cụ, chúng ta sử dụng with:

The door was smashed open with a hammer.

Dang bị động không có tân ngữ

Cấu trúc bị động không có tác nhân là rất phổ biến. Chúng ta sử dụng các cấu trúc này khi một tác nhân không quan trọng, không xác định hoặc hiển nhiên:

All applications must be received before 31 July.

The data was analysed and the results have just been published.

I walked to work. The car’s being repaired.

It and there

Chúng tôi thường sử dụng một biểu thức mạo danh với it or there  khi tác nhân không quan trọng:

It was decided to charge £10 per ticket.

It has been estimated that in Tanzania one elephant in three is an orphan.

There were no comments given about the proposal and no decisions made. (No comments were given … no decisions were made.)

Một số lưu ý khi dùng câu bị động:

  • Không dùng câu bị động với nội động từ

She died.

Not: She was died.

  • Không dùng dạng bị động với động từ miêu tả trạng thái

Those shoes don’t suit the dress.

Not: The dress isn’t suited by those shoes.

  • Chúng ta dùng quá khứ của beborn (không dùng hiện tại)

She was born at home.

Not: She is born at home.

Một vài dạng đặc biệt thường gặp của câu bị động trong tiếng Anh

Khi câu chứa các động từ chỉ quan điểm, ý kiến, động từ tường thuật

Khi trong câu chủ động chứa các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: expect, think, believe, asume, consider, feel, fine, know, report, say, claim,…, để chuyển sang thể bị động, ta có hai cách làm sau:

Giả sử câu chủ động là:

S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

Thì ta có hai cách sau:

Cách 1: S2 + be + V1 (3/ed) + to V2

Cách 2: It + be + V1 (3/ed) + that + S2 + V2

Ví dụ: People believe that red symbolizes good luck. (Người ta cho rằng màu đỏ tượng trưng cho may mắn)

-> Cách 1: Red is believed to symbolize good luck.

-> Cách 2: It is believed that red symbolizes good luck.

Khi câu chủ động ở dạng câu hỏi “Yes/ No”

  • Cấu trúc ở thì hiện tại: Am/ is/ are + S + Ved/3 + (by + O)?

Ví dụ: Are the flowers watered? (Bạn đã tưới hoa chưa?)

  • Cấu trúc ở thì quá khứ: Were/ was + S + Ved/3 + (by + O)?

Ví dụ:  Was your homework finished? (Bạn đã bài tập về nhà chưa xong chưa?)

  • Cấu trúc đi kèm với động từ khiếm khuyết: Modal Verbs + S + be + V3/ed + (by + O)?

Ví dụ: Can this lock be repaired? (Ổ khóa này có sửa được không?)

Trên đây là những kiến ​​thức cơ bản nhất về câu bị động trong tiếng Anh. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp các bạn không còn gặp trở ngại khi sử dụng và giải các bài tập liên quan đến kiểu câu này. Chúc bạn học tập tốt, nắm vững được kiến thức về dạng câu ở thể bị động và đạt điểm cao.

Câu bị động có 2 tân ngữ 

Sau một vài động từ chúng ta có thể tìm thấy 2 tân ngữ gồm: tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp

Những động từ bổ biến là: givelendsend, show

Ví dụ về câu chủ động có 2 tân ngữ:

She told me a story. (Subject + verb + indirect object + direct object)
She told a story to me. (Subject + verb + direct object +preposition + indirect object)
He gave his sister a car. (Subject + verb + indirect object + direct object)
He gave a car to his sister. (Subject + verb + direct object + preposition + indirect object)Both of these structures can be made passive.

Cấu trúc câu bị động có 2 tân ngữ:
Subject [direct object] + passive verb + indirect object + (by + agent)…
Subject [indirect object] + passive verb + direct object + (by + agent)…

Ví dụ câu bị động có 2 tân ngữ:

1.They bought us all little presents.
– We were all bought presents (by them).
– Little presents were bought for us all (by them).

2.They sold him a used car.
– He was sold a used car (by them).
– A used car was sold (to) him.

3.We sent Jack a copy of the letter
– Jack was sent a copy of the letter (by us).
– A copy of the letter was sent (to) Jack (by us).

4.They passed him the salt.
– He was passed the salt (by them).
– The salt was passed (to) him (by them).

 

Bài tập chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

1. Great motorcycles – make – Japan (PRESENT SIMPLE)

_____________________________________________________________________________________

2. The lawn – not mow –last week (PRESENT PERFECT SIMPLE) _____________________________________________________________________________________

3. The postman – not see – recently (PRESENT PERECT SIMPLE) _____________________________________________________________________________________

4. The Gothic cathedral – build – 10th century. (PAST SIMPLE) _____________________________________________________________________________________

5. Many languages – speak – in the EU (PRESENT SIMPLE) _____________________________________________________________________________________

6. The schoolhouse – repair – today (PRESENT PROGRESSIVE) _____________________________________________________________________________________

7. The prize – award – tomorrow (FUTURE SIMPLE)

_____________________________________________________________________________________

8. After the accident – Harry – take – to a doctor (PAST SIMPLE) _____________________________________________________________________________________

9. When I came in – the fridge – repair (PAST PROGRESSIVE) _____________________________________________________________________________________

10.The jewels – find – in the basement. (PAST SIMPLE)

_____________________________________________________________________________________

11.After the shop – close – it – sell (PAST PERFECT SIMPLE – PAST SIMPLE) _____________________________________________________________________________________

12.Special technology – use (PRESENT PROGRESSIVE)

_____________________________________________________________________________________

13.The thief – not find – by the police (PRESENT PERFECT SIMPLE) _____________________________________________________________________________________

14.The shop – close – next month (FUTURE SIMPLE)

_____________________________________________________________________________________

15.The cat – call – Sissy (PRESENT SIMPLE) ________________________________________________

Đáp án:

1. Great motorcycles – make – Japan (PRESENT SIMPLE)
Great motorcycles are made in Japan.
2. The lawn – not mow –last week (PRESENT PERFECT SIMPLE)
The lawn has not been mowed since last week.
3. The postman – not see – recently (PRESENT PERECT SIMPLE)
The postman hasn’t been seen recently.
4. The Gothic cathedral – build – 10th
century. (PAST SIMPLE)
The Gothic cathedral was built in the 10th century.
5. Many languages – speak – in the EU (PRESENT SIMPLE)
Many languages are spoken in the EU.
6. The schoolhouse – repair – today (PRESENT PROGRESSIVE)
The schoolhouse is being repaired today.
7. The prize – award – tomorrow (FUTURE SIMPLE)
The prize will be awarded tomorrow.
8. After the accident – Harry – take – to a doctor (PAST SIMPLE)
After the accident Harry was taken to a doctor.
9. When I came in – the fridge – repair (PAST PROGRESSIVE)
When I came in the fridge was being repaired.
10.The jewels – find – in the basement. (PAST SIMPLE)
The jewels were found in the basement.
11.After the shop – close – it – sell (PAST PERFECT SIMPLE – PAST SIMPLE)
After the shop had been closed it was sold.
12.Special technology – use (PRESENT PROGRESSIVE)
Special technology is being used.
13.The thief – not find – by the police (PRESENT PERFECT SIMPLE)
The thief has not been found by the police.
14.The shop – close – next month (FUTURE SIMPLE)
The shop will be closed next month.
15.The cat – call – Sissy (PRESENT SIMPLE)
The cat is called Sissy

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *