Thể điều kiện trong tiếng Nhật

Thể điều kiện trong tiếng Nhật là gì? Cách chia thể điều kiện trong tiếng Nhật như thế nào? thể điều kiện trong tiếng Nhật được sử dụng trong tình huống nào? Sau đây, Nhà sách Daruma sẽ giới thiệu với các bạn làm thế nào để chia thể điều kiện cho chuẩn và một số ví dụ thể điều kiện trong tiếng Nhật.

Thể điều kiện trong tiếng Nhật

Thể điều kiện trong tiếng Nhật

Thể điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. 

Trong tiếng Nhật khi nói đến thể điều kiện, có thể kể đến những thể điều kiện như ~と,~たら,~ば,~なら.

Tiếng Nhật được coi là một ngôn ngữ 曖昧 (あいまい)  với nhiều cách dùng mà cách nào cũng thấy có vẻ đúng. Để phân biệt rạch ròi thì rất là khó bởi vì một câu có thể dùng được nhiều cách, vậy nên Nhà sách Daruma sẽ ghi ra những cách dùng cụ thể đối với từng trường hợp để cho quá trình vận dụng linh hoạt hơn.

Xem ngay: Thể sai khiến tiếng Nhật

  1. Vる + と :Hễ mà, khi, nếu~thì 

Cách chia:

Động từ thể thường (普通形)

Tính từ                                             +  と   

Tính từ na(bỏ na)/Danh từ +

Ý nghĩa:

– Mang tính tự nhiên, tất yếu nghĩa là khi làm hành động A thì kết quả B sẽ xảy ra, mệnh đề sau [と] không thể dùng để biểu thị ý chí như nguyện vọng, lời mời hoặc yêu cầu…

Thể điều kiện trong tiếng Nhật

① 春になると、暖かくなります。
Đến mùa xuân thì thời tiết sẽ trở nên ấm áp hơn.
② このボタンを押すと、水が出ます。
Nếu bấm nút này thì nước sẽ chảy ra.
③ あの角を左に曲がると、右に学校があります。
Nếu rẽ trái ở cái góc kia thì sẽ thấy trường học ở bên tay phải.

 

Sách luyện thi n4: shinkanzen N4

 

2. ~ば :Nếu ~

Cách chia:

Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi「u」thành「e」thêm -ba 

行(い)く=>行けば 

買(か)う=>買えば 

待(ま)つ=>待てば 

ある => あれば 

話(はな)す=>話せば

呼(よ)ぶ=>呼べば 

読(よ)む=>飲めば

Động từ nhóm 2: bỏ đuôi「ru」thêm -reba 

調(しら)べる=>調べれば 

変(か)える=>変えれば 

見(み)る=>見れば 

いる => いれば

Động từ nhóm 3: 

来(く)る=>来(く)れば 

する => すれば

Tính từ đuôi i: Bỏ thêm ければ. 

やすい => やすければ 

ちいさい => ちいさければ 

いい => よければ

Tính từ đuôi na và danh từ: 

+ Tính từ đuôi na bỏ thêm なら 

+ Danh từ thêm なら 

(cũng có ならば nhưng なら được dùng nhiều hơn) 

かんたん(な) => かんたんなら 

しずか(な) => しずかなら 

びょうき => びょうきなら 

がくせい => がくせいなら

Phủ định:

Động từ: Chuyển từ động từ thể -nai và chia như 1 tính từ đuôi –i 

Tính từ đuôi i: Chuyển sang thể phủ định (~くない) và chia như 1 tính từ đuôi –i 

Tính từ đuôi na + danh từ: Chuyển sang thể phủ định (~ではない/~じゃない)  và chia như 1 tính từ đuôi –i

Ý nghĩa:

Dùng để biểu hiện một điều kiện giả định, có thể kết thúc câu ở hình thức ý chí nhưng cần lưu ý hình thái động từ ở mệnh đề A:

– Khi 2 động từ trong mệnh đề trước và sau là của cùng một chủ ngữ hay khi động từ mệnh đề A là động từ ý chí thì cuối câu không được dùng hình thức ý chí. Thay vào đó phải sử dụng たら.

(×)お酒を飲めば運転するな。 (cả việc uống rượu và lái xe đều do 1 người thực hiện)
(○)お酒を飲んだら運転するな。
(×)結婚すれば、仕事をやめたい。
(○)結婚したら、仕事をやめたい。

– Khi động từ trong mệnh đề trước (mệnh đề A) là động từ chỉ trạng thái: V-たい、V-ない、「ある」「いる」 thì mệnh đề B được dùng thể ý chí.

Thể điều kiện trong tiếng Nhật

① お時間があれば、もう少しゆっくり言ってくださいよ。
Nếu có thời gian thì hãy nói chậm thêm 1 chút nữa.
②そう思いたければ勝手に思え。
Nếu muốn nghĩ như vậy thì tùy, cứ nghĩ vậy đi.
③やりたくなければやるな。
Nếu không muốn thì đừng có làm.

Xem ngay: Thể khả năng tiếng Nhật

3. ~なら :Nếu ~

Cách chia:

Động từ thể thường (普通形)

Tính từ                                        +  なら

Tính từ na/Danh từ 

Ý nghĩa:

– Đưa ra lời khuyên nhủ, gợi ý

Thể điều kiện trong tiếng Nhật

①日本語の本を買うなら、丸善がいいですよ。
Nếu mua sách tiếng nhật thì Maruzen là được đấy.
②もし買い物に行くなら、ついでにコーヒー買ってきて。
Nếu đi mua sắm thì tiện thể mua cafe đi.
③スキーなら、長野県がいいですよ。
Nếu là trượt tuyết thì Nagano là được đấy.

4. Vたら : Nếu~, Sau khi~ 

Cách chia:

Động từ thể た 

Tính từ -i (bỏ i) + かった                                + ら

Tính từ-na (bỏ na)/Danh từ + だった

Ý nghĩa:

– Thể hiện khả năng (giống với ば ) nhưng thường không được dùng trên báo chí hay các báo cáo kinh doanh, thương mại bởi mang tính thông tục. Nếu có quan hệ trước sau về thời gian thì khi đó có nghĩa là “sau khi”.

Thể điều kiện trong tiếng Nhật

①明日雨が降ったら、キャンプに行きません。
Nếu trời mưa thì sẽ không đi dã ngoại.
②さっき窓を開けたら、友達が歩いているのが見えた。
Vừa nãy hễ mở cửa ra là nhìn thấy bạn bè đang đi bộ.
③国に帰ったら、日本の会社に勤めたいです。    
Sau khi trở về nước thì tôi muốn làm ở công ty Nhật.

Các bạn đã hiểu cách chia thể điều kiện trong tiếng Nhật chưa?

Trên đây là tổng hợp kiến thức về thể điều kiện trong tiếng Nhật Daruma muốn gửi đến các bạn đang học tiếng Nhật. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể phần nào hiểu được, vận dụng tốt thể điều kiện vào trong hội thoại hằng ngày hoặc viết lách bằng tiếng Nhật. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *