Ngữ pháp らしい (rashii)

Ngữ pháp らしい (rashii) là ngữ pháp thường gặp ở trung cấp, cũng là mẫu ngữ pháp hay xuất hiện trong đề thi JLPT lẫn trong cuộc sống hằng ngày.

>> Phân biệt 3 ngữ pháp らしい; っぽい; みたい よう 

らしい ngữ pháp

らしい Ngữ pháp (rashii)

Ý nghĩa: Giống như

Dùng để thể hiện những tính chất đặc trưng của Danh từ. Tuy dịch là “giống như”, nhưng chỉ dùng ngữ pháp này khi muốn nói lên tính chất đặc trưng của Danh từ đó.

Ví dụ, khi nói ai đó “女性らしい (nghĩa đen: giống như con gái)” thì có nghĩa là đang khen đối tượng được nói đến đó nữ tính, dịu dàng và mang những đặc trưng của con gái.

Từ nối:

N + らしい
N + らしく

Ví dụ ngữ pháp らしい:

  • 今日は、春らしい暖かい日でした。

Hôm nay là một ngày ấm áp như mùa xuân vậy.

  • 私は女性らしい洋服はあまり着ない。

Tôi thì không hay mặc những bộ đồ nữ tính.

  • うちの子には、子どもらしく元気に育ってほしい。

Tôi muốn nuôi đứa trẻ trong nhà thành một đứa thật khỏe mạnh và vui vẻ như một đứa trẻ đúng nghĩa.

  • 明日はよく晴れて秋らしい天気になるでしょう。

Ngày mai có lẽ sẽ nắng ấm và thời tiết thì như mùa thu vậy.

  • 彼は男らしい性格で、女性から人気がある。

Vì tính cách đầy nam tính mà anh ta rất nổi tiếng với phụ nữ.

  • 今月は春らしい熱い月です。

Tháng này nóng như mùa hè vậy.

  • この子は大人みたいな話し方をして、子どもらしくない

Đứa trẻ này nói chuyện như thể người lớn, không giống một đứa con nít chút nào.

  • 彼は約束の時間の15分前には着いてるなんて、部長らしいね。

Anh ta đến trước giờ hẹn 15 phút, giống như phong cách của trưởng phòng nhỉ.

  • 私は自分らしく生きたい。

Tôi muốn sống đúng với bản chất của mình.

  • 「ねね、昨日、彼女は彼と別れたよ。」「えっ、彼女らしくない。」

“Nè nè, ngày hôm qua cô ấy đã chia tay với anh ta rồi đấy.”    “Hả, không giống cô ấy chút nào.”

Xem thêm:

Shinkanzen N3

Luyện thi N3

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *