Khi xem anime chúng ta thường xuyên bắt gặp các cách xưng hô khác nhau, trong đó chắc hẳn các bạn cũng đã gặp qua cách xưng “Onii chan” của những bạn nữ Nhật sử dụng cho các anh trai.
Vậy Onii chan là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào? Hãy cùng Daruma khám phá nhé!
Xem thêm: Tư vấn du học Nhật Bản tại TPHCM
Tóm tắt nội dung
Onii chan là gì? Nghĩa trong tiếng Nhật
“Onii chan” xuất phát từ 「お兄ちゃん」trong tiếng Nhật, có nghĩa là “Anh trai”, đôi khi còn được phát âm là “ani”. Đây là cách xưng hô khá phổ biến của bạn nữ Nhật sử dụng cho các anh trai có quan hệ thân thiết, dù cùng hay không cùng huyết thống, hay những thần tượng ngưỡng mộ sâu sắc.
Những năm gần đây, “Onii chan” được sử dụng khá rộng rãi, và phổ biến trên mạng internet bắt nguồn từ văn hóa anime, manga Nhật Bản. Đặc biệt ở Việt Nam “Onii chan” còn được cư dân mạng sử dụng để gọi các nhân vật nam yêu thích trong anime hoặc manga, hay để gây sự chú ý đối với những bạn nam hấp dẫn, dễ thương trên mạng.
Tuy nhiên không phải tình huống nào chúng ta cũng có thể sử dụng “onii chan” để gọi đối phương, vì là cách gọi thân mật nên “onii chan” chỉ chủ yếu được sử dụng cho các chàng trai trẻ có mối quan hệ thân thiết hoặc thần tượng. Tuyệt đối không sử dụng hậu tố “chan” cho những người có địa vị, vai vế cao trong xã hội như xếp hay giáo viên,… Hãy chú ý cách sử dụng để không mắc phải những lỗi sai trong giao tiếp nhé!
Onii chan là gì? Hậu tố “chan” và một số hậu tố khác
“Chan” là hậu tố nhẹ, thường được sử dụng để thể hiện sự yêu quý, quý mến của mình đối với đối phương. Thông thường hậu tố “chan” được sử dụng cho trẻ em, ông bà hay thanh thiếu niên, hơn nữa cũng có thể sử dụng cho người yêu, bạn thân,…
Ví dụ:
おじいちゃん – Ojii chan (ông)
おばあちゃん – Obaa chan (bà)
おとうちゃん – Otoo chan (cha)
おかあちゃん – Okaa chan (mẹ)
お兄ちゃん – Onii chan (anh trai)
お姉ちゃん – Onee chan (chị gái)
Ngoài ra, ba mẹ cũng có thể gọi con cái mình bằng “kun” (con trai), “chan” (con gái), ở đây “kun” và “chan” mang ý nghĩa là bé bỏng, bé cưng,…
Ngoài “chan” còn một số hậu tố khác trong tiếng Nhật cũng thường xuyên bắt gặp như “san”, “sama”,…. Hậu tố “San” thường dùng để gọi những người cao hơn mình một bậc ví dụ như cha, mẹ, anh, chị, cô, chú, bác,… Trên “san” là hậu tố “sama” dùng để gọi những người có vai vế, chức vụ cao, hoặc muốn tỏ lòng tôn kính biết ơn của mình đến đối phương.
Ví dụ: ひめさま – Hime sama (công chúa điện hạ)
Thêm vào đó, hậu tố “sama” trong kinh doanh còn được sử dụng với ý nghĩa là quý khách, khách hàng.
Ví dụ: おきゃくさま – Okyaku-sama (quý khách)
Đối với thầy cô trong trường, công nhân viên chức, bác sĩ, luật sư,… có thể sử dụng hậu tố “sensei” đi kèm.
Onii chan là gì? Sự khác nhau giữa “onii chan” và “onii san”
Như đã biết ở trên “onii chan” có nghĩa là “anh trai”, và hậu tố “chan” thể hiện sự thân mật, gần giũ của người nói giành cho đối phương.
Cũng giống như vậy, “onii san” cũng mang nghĩa là “anh trai”, tuy nhiên mang nghĩa trang trọng hơn một chút, cũng thường được các bạn nữ Nhật sử dụng để gọi anh trai có thể thân thiết hoặc mới gặp lần đầu.
Tương tự như vậy chúng ta cũng thường xuyên bắt gặp cách gọi “onee chan” và “onee san” cũng mang ý nghĩa tương đương như vậy.
Cả 4 cách gọi “onii chan”, “onee chan”, “onii san”, “onee san” có thể được sử dụng như một hậu tố thể hiệu sự tôn kính, tôn trọng sau tên. Ví dụ: Kevin – oniichan
Ngoài ra, ở vùng Kansai (Osaka, Kyoto,..) “onii chan” và”onee chan” còn có thể được thay thế bằng “aniki” và “aneki” có thể dịch là “ông anh” “bà chị”.
Một số cách xưng hô thường gặp
Kanji | Higarana | Cách đọc | Tiếng Việt |
私 | わたし | watashi | Tôi (Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự, trang trọng) |
私たち | わたしたち | watashi tachi | Chúng tôi (Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự, trang trọng) |
貴方 | あなた | anata | Anh, chị, bạn, ông, bà,…(Cách gọi lịch sự với người mới quen, hay gọi thân mật giữa vợ với chồng) |
貴方たち | あなたたち | anata tachi | Các bạn, các người |
君 | きみ | kimi | Em (Cách gọi thân ái với người nghe ít tuổi hơn) |
僕 | ぼく | boku | Tôi (dùng cho nam giới trong các tình huống thân mật) |
俺 | おれ | ore | Tôi, tao, tớ (Dùng cho trường hợp thân mật giữa bạn bè) |
お前 | おまえ | omae | Mày, cậu (Dùng cho đường phố) |
我々 | われわれ | wareware | Chúng ta (Bao gồm cả người nghe) |
彼 | かれ | kare | Anh ấy, anh ta (Dùng cho nam giới ngôi thứ ba) |
彼女 | かのじょ | kanojo | Cô ấy, cô ta (Dùng cho nữ giới ngôi thứ 3) |
先生 | せんせい | sensei | Thầy/Cô |
先輩 | せんぱい | senpai | Đàn anh (Cách gọi đàn anh, tiền bối, những anh chị học khóa trên) |
後輩 | こうはい | kouhai | Đàn em (Cách gọi đàn em, những người học kháo dưới) |
あの人 | あのひと | ano hito | Người đó |
Xem thêm: Xin chào tiếng Nhật
Trên đây là một số cách xưng hô thường gặp trong giao tiếp trong tiếng Nhật, nếu là 1 fan hâm mộ của manga hay anime Nhật Bản chắc chắn ít nhiều bạn cũng sẽ gặp qua những cách xưng hô này trong bộ truyện tranh, hay bộ phim anime mà bạn từng xem qua.
Bạn đã hiểu được ý nghĩa của onii chan là gì chưa? Qua bài viết này Daruma hi vọng sẽ giúp bạn phần nào hiểu được ý nghĩa và các sử dụng của onii chan là gì, để có thể áp dụng đúng vào những tình huống khác nhau, tránh gặp phải những rắc rối khi sử dụng nhé!