に対して (ni taishite) là ngữ pháp thường dùng trong kì thi JLPT N3 và trong giao tiếp tiếng Nhật hằng ngày. Đây là mẫu ngữ pháp có hai nghĩa là: “Đối với” và “Ngược lại”.
Trong bài viết này, Daruma sẽ giới thiệu rõ hơn về 2 ý nghĩa của ngữ pháp に対して nhé!
>>Xem thêm: にとって ngữ pháp
Tóm tắt nội dung
に対して ngu phap (ni taishite)
に対して ngữ pháp mang ý nghĩa “Đối với”
Từ nối:
N + に対して
Cách dùng:
Dùng khi chỉ hành động hoặc thái độ hướng tới đối tượng nào đó (N)
Ví dụ:
- 思春期の娘に対してどう接していいのかわからない。
Tôi không biết nên đối mặt với tuổi dậy thì của con gái như thế nào mới tốt.
- 両投手の力投に対して観客は万雷の拍手を送った。
Khán giả đã trao một tràng vỗ tay đối với cú ném bóng đầy uy lực của cầu thủ bóng chày.
- 先生はいつも学生に対して厳しい態度で接してきた。
Giáo viên luôn dạy dỗ học sinh với thái độ nghiêm khắc.
- 中学生のごろ、私は両親に対してよく反発したものだ。
Hồi còn là học sinh cấp 2, tôi thường hay chống đối bố mẹ.
- 彼は美しい女性だけに対しては優しい。
Anh ta chỉ đối xử tốt (dễ tính) đối với những người phụ nữ xinh đẹp.
- 社会人になると自分の発言に対して責任を持たなくてはいけない。
Khi trở thành thành viên của xã hội, bạn phải chịu trách nhiệm về những gì mình nói.
- お客様に対して、失礼なことを言ってはいけません。
Không được nói những lời bất lịch sự đối với khách hàng.
- 彼は私の質問に対して、何も答えてくれなかった。
Anh ta không trả lời câu hỏi của tôi.
に対して ngữ pháp mang ý nghĩa “Trái ngược”
Từ nối:
N + であるのに対して
N + なのに対して
なA + であるのに対してい
なA + なのに対して
Cách dùng:
Diễn tả sự đối lập hoặc tương phản.
Ví dụ:
- 兄が真面目なのに対して、弟は勉強が好きではなくて、外でよく遊びに行きます。
Trái với người anh chăm chỉ, người em trai lại không thích học hành và hay đi chơi bên ngoài.
- 高い姉なのに対して、妹は家族の中に一番低いです。
Trái với người chị cao ráo, cô em gái lại là người thấp nhất trong gia đình.
- 今、アメリカで夜なのに対して、ベトナムは朝です。
Bây giờ, trái với Mỹ đang là ban đêm, thì Việt Nam là buổi sáng.
- 兄は活発なのに対して、弟はおとなしい性格だ。
Trong khi anh trai tôi hiếu động thì em trai tôi lại hiền lành.
Xem thêm: