Trường âm trong tiếng Nhật là gì? âm ngắt – âm ghép trong tiếng Nhật là gì? Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật chắc chắn các bạn sẽ được nghe qua các thầy cô giáo hướng dẫn về các âm tiết trong tiếng Nhật. Vậy cụ thể trường âm trong tiếng Nhật là gì? âm ngắt – âm ghép trong tiếng Nhật bao gồm những chữ gì?
Để học tốt tiếng Nhật việc nắm rõ các âm tiết trong tiếng Nhật là rất quan trọng, mỗi âm tiết đóng một vai trò khác nhau nhưng cùng tạo nên sự hoàn chỉnh trong tiếng Nhật. Sau đây, Nhà Sách Daruma sẽ giới thiệu với các bạn về một số âm như âm ngắt (xúc âm), âm đục (âm mũi), âm ghép, trường âm trong tiếng Nhật bằng cách đưa ra một số ví dụ, hãy cùng tham khảo nhé!
Tóm tắt nội dung
Trường âm trong tiếng Nhật là gì?
Trường âm trong tiếng Nhật là những chứ có âm kéo dài gắp đôi nguyên âm bình thường.
Trong bảng chữ cái Hiragana trường âm thường được thể hiện bằng những nguyên âm 「あ、い、う、え、お」.
Ví dụ:
・おかあさん → おかーさん(お母さん)
・おにいさん → おにーさん(お兄さん)
・おとうと → おとーと (弟)
・おねえさん → おねーさん(お姉さん)
・おおきい → おーきい (大きい)
Ngoài ra, trong bảng chữ cái Katakana trường âm trong tiếng Nhật thường được thể hiện chủ yếu bằng âm 「-」ví dụ như 「シール」「ロープ」. Thường được sử dụng nhiều cho những từ có nguồn gốc từ nước ngoài. Về mặt ngữ âm thì trường âm là một nguyên âm dài.
Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật hãy đọc ra tiếng và thử kiểm tra xem có trường âm hay không. Sẽ dễ dàng hơn nếu bạn vừa nói vừa đếm nhịp các âm tiết khi phát âm những từ có trường âm.
Xem ngay: Bảng chữ cái Kanji
Âm ngắt trong tiếng Nhật là gì?
Âm ngắt là âm được thể hiện bằng chữ「っ」「ッ」nhỏ, ví dụ như「行った」「はっぴょうかい(発表会)」「ラッキー」.
Ba từ sau đây được viết cùng một chữ 「っ」, nhưng khi viết bằng chữ cái La Tinh chúng được phát âm khác nhau thành [t]và[k]và[p].
葛藤(かっとう) [katto:]
滑降(かっこう) [kakko:]
割烹(かっぽう) [kappo:]
Bản thân âm ngắt không được phát âm rõ ràng, nên khi phát âm sẽ giống như ngắt từ ra làm 2 phần. Ngoài ra, âm ngắt có một đặt trưng là dù không phải là một trong những nguyên âm 「あ、い、う、え、お」, nhưng khi phát âm vẫn có độ dài âm tiết bằng một nguyên âm. Vì tính chất này nên âm ngắt còn được gọi là một âm tiết đặc biệt.
Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật chúng ta thường được giải thích rằng âm ngắt là chữ「っ」nhỏ chứ không phải chữ「つ」thông thường.
Xem ngay:Tháng trong tiếng Nhật
Âm ghép trong tiếng Nhật là gì?
Âm ghép trong tiếng Nhật là âm được thể hiện bằng hai chữ cái Kana, ví dụ như 「きょうしつ(教室)」「しゅうじ(習字)」「きゃく(客)」. Trong trường hợp này âm ghép tương ứng lần lược là 「きょ」「しゅ」「きゃ」. Quy tắc ghép âm ghép trong tiếng Nhật cũng rất đơn giản chỉ cần gắn các chữ cái nhỏ 「ゃ・ゅ・ょ」sau các chữ cái bình thường (き・し・ち・に・ひ・み・り・ぎ・じ・び・ぴ)ta sẽ được một âm ghép.
ki き | kya きゃ | kyu きゅ | kyo きょ |
shi し | sha しゃ | shu しゅ | sho しょ |
chi ち | cha ちゃ | chu ちゅ | cho ちょ |
ni に | nya にゃ | nyu にゅ | nyo にょ |
hi ひ | hya ひゃ | hyu ひゅ | hyo ひょ |
mi み | mya みゃ | myu みゅ | myo みょ |
ri り | rya りゃ | ryu りゅ | ryo りょ |
gi ぎ | gya ぎゃ | gyu ぎゅ | gyo ぎょ |
ji じ | ja じゃ | ju じゅ | jo じょ |
bi び | bya びゃ | byu びゅ | byo びょ |
pa ぱ | pya ぴゃ | pyu ぴゅ | pyo ぴょ |
しshi +ゃ ya ⇒ しゃ sha
いしゃ⇒ isha (bác sĩ) 医者
かいしゃ ⇒ kaisha (công ty) 会社
ひhi +ゃya ⇒ ひゃhya
ひゃく⇒ hyaku (ngàn) 百
にni +ゅyu ⇒ にゅnyu ぎgi + ゅyu⇒ ぎゅ gyu
ぎゅうにゅう ⇒ gyuu nyuu (sữa) 牛乳
Khi mới bắt đâu học tiếng Nhật hãy vừa viết vừa đọc rõ các âm như là 「きょ」「きゅ」「きゃ」để xác nhận âm thanh của các từ, từ đó sẽ thuận lợi hơn cho quá trình học tiếng Nhật sau này.
Âm đục trong tiếng Nhật là gì?
Âm đục là âm được thể hiện bằng chữ「ん」, ví dụ như「飲んだ」「にんじん」「べんきょう(勉強)」
Hai từ sau đây được viết cùng một chữ 『ん』, nhưng khi viết bằng chữ La Tinh chúng được phát âm khác nhau là [n]và[m]
簡単(かんたん) [kantan]
看板(かんばん) [kamban]
Khi phát âm giống như âm mũi. Cũng giống như âm ngắt, âm đục không phải là nguyên âm 「あ、い、う、え、お」, nhưng khi phát âm cũng có độ dài bằng một nguyên âm. Âm đục cũng là một âm tiết đặc biệt.
Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật hãy chú ý đến cách phát âm của những chữ có gắn âm 「ん」.
Qua bài viết này Daruma hy vọng sẽ giúp bạn nắm được ý nghĩa cũng như cách dùng của trường âm trong tiếng Nhật và các âm ngắt, âm ghét, âm đục,… để từ đó vận dụng tốt trong quá trình học tiếng Nhật của bản thân.