にこたえて におうじて là 2 ngữ pháp có ý nghĩa gần nhau, đôi khi gây khó khăn cho người học về cách dùng. Hãy cùng nhà sách Daruma tìm hiểu 2 ngữ pháp này nhé.
にこたえて におうじて khác nhau thế nào?
に応えて
Cách sử dụng: Dùng khi muốn nói mình sẽ làm / nỗ lực làm điều đối phương muốn.
Ý Nghĩa: Đáp ứng, đáp lại.
Ví dụ
· 部長の期待に応えて、今日も契約をとってきます!
Đáp lại kỳ vọng của trưởng phòng, hôm nay tôi sẽ lấy được hợp đồng.
· お客様の声に応えて、セールを3日から一週間に延長しました。
Đáp ứng ý kiến của khách hàng, chúng tôi đã kéo dài đợt bán hàng từ 3 ngày lên thành một tuần.
· 部員たちの思いに応えられるように、しっかりとキャプテンをつとめます。
Để có thể đáp ứng những mong muốn của các thành viên, tôi sẽ là đội trưởng đáng tin cậy.
に応じて
Từ nối:
Nに応じて,
Cách sử dụng: Dùng khi muốn nói rằng “ Sẽ làm gì đó, hoặc sẽ tthay đổi phương án nào đó phù hợp với điều kiện của N”
Ý Nghĩa: Ứng với N / Tương ứng với N / Tùy thuộc vào N / Phù hợp với N
Ví dụ:
· 言語能力に応じて、与えられる仕事は変わってくる。
Công việc được giao sẽ tương ứng với khả năng ngoại ngữ.
· 体調に応じて、その日に飲むお茶を決めるんだ。
Quyết định loại trà nào sẽ uống trong ngày tùy thuộc vào tình trạng thể chất.
· コース料理はご予算に応じて、こちらでご用意いたします。
Các thực đơn định sẵn sẽ được chuẩn bị tại đây sẽ ứng với túi tiền của bạn.
Để hiểu rõ sự khác nhau giữ にこたえて におうじて hãy chú ý 2 điểm sau:
応えて(にこたえて)相手が自分にしてほしいことができるよう、努力する。Nỗ lực để làm được điều mà đối phương muốn/đáp ứng yêu cầu của đối phương
応じて(におうじて)臨機応変に対応する. Ứng phó một cách linh hoạt theo điều kiện
Xem thêm: