Ngữ pháp Try N2 là bài viết tổng hợp những ngữ pháp N2 thường xuất hiện trong đề thi JLPT N2, giúp người học tiếng Nhật có thể ôn tập ngữ pháp N2 hiệu quả và nhẹ nhàng hơn.
Xem thêm: Sách try N2
Xem thêm: tổng hợp ngữ pháp N2 Shinkanzen
Ngữ pháp Try N2
Vì ………..
nêu lý do
(Hay dùng trong thông báo.)
nêu lý do
(Hay dùng trong thông báo.)
Vì đang trong chiến tranh, hãy cẩn thận.
Không phân biệt, bất kể N……….
(N: thường là các cặp đối nghĩa VD: nam nữ, già trẻ)
dùng trong văn bản thông báo
ý nghĩa: bất cứ cứ lúc nào, bất cứ đâu bất kỳ ai
(N: thường là các cặp đối nghĩa VD: nam nữ, già trẻ)
dùng trong văn bản thông báo
ý nghĩa: bất cứ cứ lúc nào, bất cứ đâu bất kỳ ai
Trung tâm thể thao này không chỉ dành cho người cao tuổi, bất cứ ai cũng có thể sử dụng được.
Chỉ N. (= だけ)
thường dúng trong văn bản thông báo
thường dúng trong văn bản thông báo
Việc kiến tập tại nhà máy chỉ dành cho người đã đăng ký.
…….ứng với, dựa vào, dựa theo …….
khi muốn nói rằng sẽ làm gì đó ứng với nguyện vong, sự thay đổi, khu vục, tình huống ,tuổi tác, năng lực, kinh nghiêm.
khi muốn nói rằng sẽ làm gì đó ứng với nguyện vong, sự thay đổi, khu vục, tình huống ,tuổi tác, năng lực, kinh nghiêm.
Tiền lương được quyết định phụ thuộc vào năng lực và kinh nghiệm.
Không liên quan, xét đến …….,
những điều kiện như khí hậu, sở thích, địa vị
có khi kết hơp với 2 danh từ tính từ đối lập nhau
những điều kiện như khí hậu, sở thích, địa vị
có khi kết hơp với 2 danh từ tính từ đối lập nhau
Lần này dù nắng hay mưa vẫn đi du lịch.
không nhất thiết có hiểu hay không chỉ cần nghe liên tục trong 3 tháng nhất định sẻ thấy hiệu quả
tại, ở, trong……. (=で)
Dùng khi muốn nói rằng ở thời điểm, thời đại, lĩnh vực..
-Thường dùng trong thông báo, tin tức chẳng hạn.
Dùng khi muốn nói rằng ở thời điểm, thời đại, lĩnh vực..
-Thường dùng trong thông báo, tin tức chẳng hạn.
Lễ khai giảng, được tiến hành tại hội trường tầng 3.
Trong lúc, trong khi………
sử dụng trong văn bản giải thích hoặc hướng dẫn
-chú ý” phía sau thường đi kèm với してください、必要です、お願いします
mở rộng; dùng trong văn bản chú ý, giải thích hoắc xin lỗi.
sử dụng trong văn bản giải thích hoặc hướng dẫn
-chú ý” phía sau thường đi kèm với してください、必要です、お願いします
mở rộng; dùng trong văn bản chú ý, giải thích hoắc xin lỗi.
Trong trường hợp đánh mất thể, phiền bạn liên lạc với trung tâm dịch vụ.
Được, không được làm …..
Giải thích quy tắc hoặc điểm cần chú ý
Giải thích quy tắc hoặc điểm cần chú ý
Phòng tắm hoa sen của kí túc xá, sau 11h không sử dụng được
tắt nguồn điện thoại trong lúc làm bài thi,ngoại trừ những vật dụng để ghi chép thì được phép bỏ trên bàn.
Kể từ sau khi V……….
Trạng thái vẫn được tiếp diễn cho tới tận bây giờ.
Trạng thái vẫn được tiếp diễn cho tới tận bây giờ.
Khi mẹ ốm, tôi làm toàn bộ việc nhà.
sử dụng khi muốn nói rằng không chỉ… mà còn nhiều cái khác…
tiêu biểu là, điển hình là……..
Khi nêu lên 1 ví dụ tiêu biểu, đại điện.
tiêu biểu là, điển hình là……..
Khi nêu lên 1 ví dụ tiêu biểu, đại điện.
Không chỉ núi phú sĩ, tại Nhật Bản còn rất nhiều ngọn núi đẹp.
Lấy N làm cơ sở…….
dưới sự….(Trong phạm vi ảnh hưởng, trong điều kiện…mà một việc được tiến hành)
dưới sự….(Trong phạm vi ảnh hưởng, trong điều kiện…mà một việc được tiến hành)
Quyền lợi của trẻ em được pháp luật bảo vệ.
N thì tất nhiên, ngoài ra còn …….
Không chỉ N mà còn ……
…là tất nhiên, không chỉ…mà còn..
sử dụng khi muốn giải thích trong bài phát biểu, đàm thoại
Không chỉ N mà còn ……
…là tất nhiên, không chỉ…mà còn..
sử dụng khi muốn giải thích trong bài phát biểu, đàm thoại
Xông hơi không chỉ được người Nhật yêu thích, mà còn cả người nước ngoài nữa.
……thì là đương nhiên.
bày tỏ sự phán đoàn của người nói cho rắng ai cũng nói như thế này, hoặc nghĩ rằng nó hoàn toàn đúng.
có khi là sự nhắc nhở hay mệnh lệnh.
chú ý không sử dụng với người trên mình vì ra vẻ thượng trịch
bày tỏ sự phán đoàn của người nói cho rắng ai cũng nói như thế này, hoặc nghĩ rằng nó hoàn toàn đúng.
có khi là sự nhắc nhở hay mệnh lệnh.
chú ý không sử dụng với người trên mình vì ra vẻ thượng trịch
Bày tỏ sự phán đoán của người nói cho rằng ai cũng nghĩ như thế hay là nghĩ rằng nó hoàn toàn đúng.
Khi làm V thì ….. là cần thiết, không thể thiếu.
Khi quan hệ ngoại giao, thì không thể tránh được những vấn đề về tôn giáo.
Mặc dù …… thế mà, ấy thế mà……..
Mặc dù sống cùng phòng anh ấy, nhưng hầu như không bao giờ nói chuyện.
Xem A như là B…
Lấy A làm B
thường dùng với 目的、中心、対象、手本、前提。。。
Lấy A làm B
thường dùng với 目的、中心、対象、手本、前提。。。
lễ hội xanh lấy hoạt động bảo vệ môi trường làm mục đích để nâng cao ý thức người dân.
Một khi đã làm V….. thì………..
Dựa vào lời nói của anh ấy, nguyên nhân(chân tướng) của vụ tại nạn dần trở lên sáng tỏ.
Một khi đã làm V….. thì………..
Mùa đông, một khi mà đã leo núi thì, phải tập luyện thường xuyên
Không hẳn là ………
– Phủ định lại suy nghĩ của đói phương hoặc sự suy đoán thông thường
– Phủ định lại suy nghĩ của đói phương hoặc sự suy đoán thông thường
– Không muốn nói điều gì chắc chắn 100%
không hẳn là đã hoàn toàn khỏi bệnh
không hẳn là đã hoàn toàn khỏi bệnh
Quán ăn này không hẳn là ngon lắm, vậy mà lúc nào cũng đông.
Không làm V mà………
Hành động sau tiếp tục trong trạng thái không làm gì đó.
Hành động sau tiếp tục trong trạng thái không làm gì đó.
Một lời cũng không nói, anh ấy đã chuyển hành lý nặng đi.
Mặc dù…… thế nhưng……..(=~のに)
Thực tế khác so mới mình dự đoán
Thực tế khác so mới mình dự đoán
Mặc dù đã dốc toàn lực, thế nhưng thành tích ko tốt lắm
Với tư cách là……..
Sau khi vào công ty, nhân viên hãy làm việc 1 cách tự giác.
trong lúc còn là trạng thái ~
Mặc dù cao tuổi, có nhiều người muốn làm việc trong khả năng của mình
Không thích nhưng phải làm ~
Vì bão sắp đến, không có lựa chọn nào khác phải dừng buổi biểu diễn ngoài trời
Mặc dù ngta thường nghĩ như thế nhưng
không thể nói rằng tuyệt đối là như thế ~
không thể nói rằng tuyệt đối là như thế ~
Không có gì đảm bảo rằng, ngày hôm nay học, ngày mai không học cũng được
Tạm thời không nghĩ đến ~
Bất kể anh ấy có đến hay không, chúng ta vẫn sẽ đi du lịch theo kế hoạch
Lo ngại ~, có lẽ ~
Với cách thức kinh doanh hiện tại, trong khoảng 2, 3 năm nữa có thể bị phá sản
Nói là B hơn nói là A ~
Bức tranh này giống như 1 bức ảnh thì đúng hơn
Không thể tiếp tục trạng thái ~
Tôi phải dạy sớm vào ngày mai, vì vậy không thể xem TV muộn như mọi khi
Vừa ~ Vừa ~
Trong cuộc họp này, vừa thảo luận về các vấn đề của từng bộ phân, vừa bàn bạc để quyết định phương châm cuối cùng.
Suốt thời gian dài, trải khắp ~
Trong phạm vi toàn bộ thành phố, tàu dừng hoạt động vì đường ray bị đứt do bão
Từ khoảng ~ đến ~
Ở Nhật từ Kyushyu đến vùng Shikoku, mùa mưa đã bắt đầu
Cùng với, xảy ra đồng thời
Vì khủng hoảng kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp đang tăng
Khả năng cao là sẽ bị ~(việc nguy hiểm)
Núi lửa sợ rằng sẽ phun, hãy sơ tán
Cùng với ~
Cô ấy sẽ đi du lịch Mỹ cùng với gia đình mình
Sẽ làm ngay sau khi~
Khi mưa tạnh, hãy cùng xuất phát
37.1 Kể từ khi, sau khi ~(cứ y như thế)
37.2: Trạng thái ~ liên tục kéo dài.
37.3: Chỉ~
37.2: Trạng thái ~ liên tục kéo dài.
37.3: Chỉ~
Ở nhà, chỉ dùng có 2, 3 lần, nhưng có rất nhiều dụng cụ tập thể dục.
Không phải lúc để~
Không thể ~
Dùng cho tâm trạng tiếc nối
Không thể ~
Dùng cho tâm trạng tiếc nối
A: Này có thời gian đi hát karaoke ko ?
B: Tiếc là t ko có thời gian ! Ngày mai là hạn nộp báo cáo rồi.
B: Tiếc là t ko có thời gian ! Ngày mai là hạn nộp báo cáo rồi.
~là sự thật, nhưng mà ~
Dùng mới mục đích nhấn mạnh
Dùng mới mục đích nhấn mạnh
Chiêc giày này, tôi hài lòng vs design của nó, nhưng chưa có cơ hội đi lần nào cả.
Dùng vs mục đích nhấn mạnh
Khác với những gì dự đoán.
Hộp cơm này, với giá 300 Yên vừa rẻ lại vừa nhiều
(cảm thán) nói về điều mình đã làm đến bây giờ, hoặc điều đang cảm nhận.
ê nào nếu pass bài kiểm tra.
ê nào nếu pass bài kiểm tra.
Chỉ cần ~(là điều kiện thiết yếu)
Nếu lương cao, bất cứ công việc nào đều tốt
Không còn phương pháp nào để ~
Không còn cách nào, không thể ~
N2を合格しない、BRSEをなりようがない・
Không có chứng chỉ N2, đừng mơ BRSE
Không còn cách nào, không thể ~
N2を合格しない、BRSEをなりようがない・
Không có chứng chỉ N2, đừng mơ BRSE
Sau ~ rốt cục là ~
このチケットは8時間並んだあげくにやっと手に入れたものだ。
Kết thúc 8 tiếng xếp hàng, cuối cùng cũng có được vé.
このチケットは8時間並んだあげくにやっと手に入れたものだ。
Kết thúc 8 tiếng xếp hàng, cuối cùng cũng có được vé.
Không được làm ~
Không nên làm ~
社内のことは小さいことでも、部外者に話すものではない。
Chuyện trong công ty dù nhỏ cũng ko lên nói cho người ngoài biết.
Không nên làm ~
社内のことは小さいことでも、部外者に話すものではない。
Chuyện trong công ty dù nhỏ cũng ko lên nói cho người ngoài biết.
Có lẽ không được nhưng thử làm
Rakuten partnership プログランムは合格するのは難しいけど、応募だけ応募してみる.
Rakuten partnership program khó mà đỗ được, nhưng mà thử ứng tuyển xem sao
Rakuten partnership プログランムは合格するのは難しいけど、応募だけ応募してみる.
Rakuten partnership program khó mà đỗ được, nhưng mà thử ứng tuyển xem sao
Chỉ vì ~(bị kết quả xấu, thật đáng tiếc)
日本の能力試験が2点足りないばかりに、失敗したんだ。
Chỉ vì thiếu 2 điểm, bị trượt bài kiểm tra năng lực tiếng Nhật.
日本の能力試験が2点足りないばかりに、失敗したんだ。
Chỉ vì thiếu 2 điểm, bị trượt bài kiểm tra năng lực tiếng Nhật.
Không cần phải làm ~
虫に刺されたくらいで病院に行くことはないよ。2、3日で治るから
Khi bị côn trùng đốt không cần thiết đến bệnh viện, 2, 3 ngày sẽ khỏi.
虫に刺されたくらいで病院に行くことはないよ。2、3日で治るから
Khi bị côn trùng đốt không cần thiết đến bệnh viện, 2, 3 ngày sẽ khỏi.
So với ~
スピーチコンテストはエウェグジンス学校はメーロスに比べて、会場が狭いです・
Speech contest của trường Evergreen so với của Meros, hội trường hẹp hơn.
スピーチコンテストはエウェグジンス学校はメーロスに比べて、会場が狭いです・
Speech contest của trường Evergreen so với của Meros, hội trường hẹp hơn.
Tuyệt đối không phải là ~
~ là sai
Sử dụng khi nhấn mạnh rằng nhất quyết mình sẽ không làm việc gì
この店はサービスが悪いですから、二度と来るものか。
Vì cửa hàng này dịch vụ rất là kém, sẽ không đến lần thứ 2.
~ là sai
Sử dụng khi nhấn mạnh rằng nhất quyết mình sẽ không làm việc gì
この店はサービスが悪いですから、二度と来るものか。
Vì cửa hàng này dịch vụ rất là kém, sẽ không đến lần thứ 2.
Thường là như thế (không phải ý kiến cá nhân)
一日に20時間も働くのは無理というものだ。
1 ngày làm việc 20h gần như là không thể.
一日に20時間も働くのは無理というものだ。
1 ngày làm việc 20h gần như là không thể.
Dùng khi nhấn mạnh
この山の自然を愛すればこそ、観光客の数を厳しく制限しているのです。
???
この山の自然を愛すればこそ、観光客の数を厳しく制限しているのです。
???
Không phải là không~
スキーはできないことはないですが、もう何年もやってないから。
Nói tôi ko thể trượt tuyết là không đúng, chỉ là đã lâu không trượt thôi
スキーはできないことはないですが、もう何年もやってないから。
Nói tôi ko thể trượt tuyết là không đúng, chỉ là đã lâu không trượt thôi
Làm ¬ đến hết mức có thể
頑張れるだけがんばろう
Hãy cố gắng hết mức có thể
頑張れるだけがんばろう
Hãy cố gắng hết mức có thể
Sử dụng khi giải thích lý do hoặc biện minh
A:どして食べないの
B:だって、全然美味しいくないんだもん。
A:Tại sao không ăn cơm?
B:Cơm chả ngon tí nào cả
A:どして食べないの
B:だって、全然美味しいくないんだもん。
A:Tại sao không ăn cơm?
B:Cơm chả ngon tí nào cả
Vì có lý do nên không thể làm ~
もすぐテストがあるので、一生懸命勉強しないわけにはいかない
Bài kiểm tra đến nơi rồi, phải học hành chăm chỉ thôi.
もすぐテストがあるので、一生懸命勉強しないわけにはいかない
Bài kiểm tra đến nơi rồi, phải học hành chăm chỉ thôi.
Chỉ, thường sử dụng khi thông báo
太枠内のみご記入ください。
Hãy điền vào phần trong khung đậm.
太枠内のみご記入ください。
Hãy điền vào phần trong khung đậm.
Thực sự không phải như vậy nhưng có cảm giác là như thế đó.いつまでも若いつもりで徹夜していると体をこわすよ。
Nhìn từ, xét theo ~
便利さという点から見えると、やはり田舎より都会のほうが暮らしやすい。
Nếu xét về mặt tiện lợi, thì sông sở thành thị sẽ thích hơn ở nông thôn
便利さという点から見えると、やはり田舎より都会のほうが暮らしやすい。
Nếu xét về mặt tiện lợi, thì sông sở thành thị sẽ thích hơn ở nông thôn
Mặt khác ~, trái lại ~
仕事を求めて都会に出る若者がいる一方、故郷に戻って就職する若者もいる。
Có những người trẻ mong muốn 1 công việc ở thành phố, nhưng cũng có người muốn quay trở về quê hương làm việc.
仕事を求めて都会に出る若者がいる一方、故郷に戻って就職する若者もいる。
Có những người trẻ mong muốn 1 công việc ở thành phố, nhưng cũng có người muốn quay trở về quê hương làm việc.
Bởi vì ~
Nói lý do làm căn cứ cho câu sau
Dùng khi nói về một vật hoặc 1 vùng đất có cái tên đó hoặc lý do đưa ra phán đoán
富士山が見えることから、この町は富士見町という名前がついた。
Vì có thể nhìn thấy fujisan từ thị trấn này, nên nó có tên là fujimichou
Nói lý do làm căn cứ cho câu sau
Dùng khi nói về một vật hoặc 1 vùng đất có cái tên đó hoặc lý do đưa ra phán đoán
富士山が見えることから、この町は富士見町という名前がついた。
Vì có thể nhìn thấy fujisan từ thị trấn này, nên nó có tên là fujimichou
Không chỉ ~mà còn~
ワピースは日本のみならず、外国でもよく知られている。
One piece ko chỉ được biết đến rộng rãi ở Nhật, mà còn ở nước ngoài.
ワピースは日本のみならず、外国でもよく知られている。
One piece ko chỉ được biết đến rộng rãi ở Nhật, mà còn ở nước ngoài.
such … as
Lấy ví dụ cụ thể để giải
ネズミやビーバーといった
Chuột và hải ly
Lấy ví dụ cụ thể để giải
ネズミやビーバーといった
Chuột và hải ly
Cùng với sự thay đổi của ~(cái # cũng thay đổi theo)
暑くなるにしたがって、体調を崩す人が増えた。
???
暑くなるにしたがって、体調を崩す人が増えた。
???
Có thể, có k.năng~
そんなことがあり得るのだろうか?
Có khả năng xảy ra không ?
そんなことがあり得るのだろうか?
Có khả năng xảy ra không ?
Kq, trạng thái ngược vs kỳ vọng,đã dự đoán
彼は、親の意向に反して、戦場カメラマンになった。
Trái với mong muốn của bố mẹ, anh ấy trở thành phóng viên chiến trường.
彼は、親の意向に反して、戦場カメラマンになった。
Trái với mong muốn của bố mẹ, anh ấy trở thành phóng viên chiến trường.
liên quan đến ~
修理に関するお問い合わせはサービスセンターまでお電話かメールでご連絡ください。
Liên quan tới việc sửa chữa, hãy liên lạc bằng số điện thoại hoặc gửi mail đến trung tâm bảo hành.
修理に関するお問い合わせはサービスセンターまでお電話かメールでご連絡ください。
Liên quan tới việc sửa chữa, hãy liên lạc bằng số điện thoại hoặc gửi mail đến trung tâm bảo hành.
mặt khác ~, mặt trái ~
フェースブックは便利な半面、トラブルも多い。
Facebook rất tiện lợi, nhưng mặt khác cũng gây ra nhiều phiên toái.
フェースブックは便利な半面、トラブルも多い。
Facebook rất tiện lợi, nhưng mặt khác cũng gây ra nhiều phiên toái.
Từ điểm ~ mà suy xét
スポーツは、子供にとって健康上はもちろん、教育上もいい点がたくさんある。
Thể thao đối với trẻ em, đứng trên cả phương diện sức khỏe và giáo dục đều có tác dụng tốt.
スポーツは、子供にとって健康上はもちろん、教育上もいい点がたくさんある。
Thể thao đối với trẻ em, đứng trên cả phương diện sức khỏe và giáo dục đều có tác dụng tốt.
dần dần đang ( giải thích rằng cái gì đó đang thay đổi từng chút một)
日本では子供の数が減りつつある。
Số lượng trẻ em được sinh ra ở Nhật đang giảm dần.
日本では子供の数が減りつつある。
Số lượng trẻ em được sinh ra ở Nhật đang giảm dần.
Không chỉ ~, cái khác cũng ~
水の問題は特定の地域に限らず、世界的な問題になるだるう。
Vấn đề về nước không chỉ là vẫn đề của 1 khu vực nào đó mà là vấn đề của toàn thế giới
水の問題は特定の地域に限らず、世界的な問題になるだるう。
Vấn đề về nước không chỉ là vẫn đề của 1 khu vực nào đó mà là vấn đề của toàn thế giới
Nếu có thể tôi muốn bạn làm
こちらの事情をご理解いただければと思います。
Nếu có thể làm ơn giải thích lý do.
こちらの事情をご理解いただければと思います。
Nếu có thể làm ơn giải thích lý do.
???
vô cùng ~
ああ、恐ろしかったのなんのって。あの恐ろしさは誰にも判りっこないわ。
Không thể diễn tả được nó kinh khủng như thế nào. Không nghĩ rằng bất cứ ai có thể hiểu cảm giác đó.
ああ、恐ろしかったのなんのって。あの恐ろしさは誰にも判りっこないわ。
Không thể diễn tả được nó kinh khủng như thế nào. Không nghĩ rằng bất cứ ai có thể hiểu cảm giác đó.
trạng thái ngay sau khi ~ được hình thành, trở nên ~
このベンチ、ペンキぬりたてだって。
Ghế dài vừa mới sơn phải không
このベンチ、ペンキぬりたてだって。
Ghế dài vừa mới sơn phải không
Sử dụng khi muốn nói về điều mang tính phế phán đói với đối tượng gần gũi mình
うちの弟ったら、私がとっておいたお菓子、全部たばちゃったんだよ。
???
うちの弟ったら、私がとっておいたお菓子、全部たばちゃったんだよ。
???
Sử dụng khi giải thích ví dụ như hệ thống máy móc hoặc cơ
Kđ sự thật. Hèn chi ~
この道、カーブが多くて見通しが悪いし、街灯は少ないし
本当だね。事故が多いわけだ。
Con đường này nhiều chỗ uốn lượn, tầm nhìn kém, đèn đường ít.
Thật à, tai nạn chắc là nhiều lắm nhỉ
この道、カーブが多くて見通しが悪いし、街灯は少ないし
本当だね。事故が多いわけだ。
Con đường này nhiều chỗ uốn lượn, tầm nhìn kém, đèn đường ít.
Thật à, tai nạn chắc là nhiều lắm nhỉ
Chẳng những mà ngay cả
高校生のときは、海外旅行どころか国内旅行もしたことがありませんでした。
Lúc học cấp 3, chẳng những không đi du lịch nước ngoài mà ngay cả trong nước cũng không.
高校生のときは、海外旅行どころか国内旅行もしたことがありませんでした。
Lúc học cấp 3, chẳng những không đi du lịch nước ngoài mà ngay cả trong nước cũng không.
Nếu cứ tiếp tục trạng thái hiện tại sẽ không có kq tốt
こんな質問をするようでは、まだ勉強が足りない。
Nếu cứ hỏi những câu ntn, chứng tỏ mày học chưa đủ chăm chỉ
こんな質問をするようでは、まだ勉強が足りない。
Nếu cứ hỏi những câu ntn, chứng tỏ mày học chưa đủ chăm chỉ
Thực tế không phải vậy nhưng ra vẻ làm như ~
あの人は大企業の社長なのに少しも偉ぶったところがない。
Người này trông có vẻ không quyết đoán như 1 giám đốc ???
あの人は大企業の社長なのに少しも偉ぶったところがない。
Người này trông có vẻ không quyết đoán như 1 giám đốc ???
only, paricular (when)
Nói mang tính phê phán rằng “người ở vị trí ¬ thường có khuynh hướng” ???
金持ちに限って、けちでお金を出すのを嫌がるんだよね。
Những người giàu có thường keo kiệt, đáng ghét !
Nói mang tính phê phán rằng “người ở vị trí ¬ thường có khuynh hướng” ???
金持ちに限って、けちでお金を出すのを嫌がるんだよね。
Những người giàu có thường keo kiệt, đáng ghét !
Thể hiện sự phán đoán của người nói rằng bạn nên làm, bạn phải làm
強くなりたかったら、自分の長所をのばすことだ。
Sau khi trở nên mạnh hơn, hãy phát huy sở trường của mình.
強くなりたかったら、自分の長所をのばすことだ。
Sau khi trở nên mạnh hơn, hãy phát huy sở trường của mình.
ý nói tất cả ~
田中監督はこの映画で、今年の映画関連の賞という賞を独占した。
Đạo diễn Tanaka, với bộ phim này, năm nay độc chiếm tất cả các giải thưởng.
田中監督はこの映画で、今年の映画関連の賞という賞を独占した。
Đạo diễn Tanaka, với bộ phim này, năm nay độc chiếm tất cả các giải thưởng.
Đã sắp sửa trở thành tình huống, suýt chút nữa bị (nhưng thực tế không trở nên như thế)
今朝は30分も寝坊しちゃって、危ういく遅刻するところだったよ。
Sáng nay ngủ thêm 30 phút, suýt chút nữa bị muộn giờ làm.
今朝は30分も寝坊しちゃって、危ういく遅刻するところだったよ。
Sáng nay ngủ thêm 30 phút, suýt chút nữa bị muộn giờ làm.
Nếu phải A thì thì B còn hơn
上司と飲みに行くくらいなら、残業のほうがいいよ。
Thời gian đi nhậu với sếp, thà OT còn hơn
上司と飲みに行くくらいなら、残業のほうがいいよ。
Thời gian đi nhậu với sếp, thà OT còn hơn
Sử dụng khi muốn nói là không thể nói là tốt khi thử so sánh với những cái khác, nhưng không phải là tệ nhất
頑張ったほうがずっとましだ。
Cố gắng bao giờ cũng tốt cả
頑張ったほうがずっとましだ。
Cố gắng bao giờ cũng tốt cả
…
Có cảm giác
校長のスピーチには人々を感動させるものがあった。
Bài phát biểu của hiệu trưởng có cảm giác làm rung động mọi người.
校長のスピーチには人々を感動させるものがあった。
Bài phát biểu của hiệu trưởng có cảm giác làm rung động mọi người.
won’t, intend not to (khả năng thấp, rất ít)
どんなに生活習慣が変わっても、日本から畳の部屋がなくなることはあるまい。
Dù tập quán sinh hoạt có thay đổi thế nào đi nữa,
với Nhật Bản những căn phòng với chiếu Tatami sẽ không biến mất.
どんなに生活習慣が変わっても、日本から畳の部屋がなくなることはあるまい。
Dù tập quán sinh hoạt có thay đổi thế nào đi nữa,
với Nhật Bản những căn phòng với chiếu Tatami sẽ không biến mất.
mỗi lần nhìn thấy, nghe thấy ~(luôn nghĩ ~)
戦争の悲惨な体験を聞くにつけ、平和の大切さを痛感する。
Mỗi lần nghe về sự thảm khốc của chiến tranh, lại thấu hiểu sự quan trọng của hòa bình.
戦争の悲惨な体験を聞くにつけ、平和の大切さを痛感する。
Mỗi lần nghe về sự thảm khốc của chiến tranh, lại thấu hiểu sự quan trọng của hòa bình.
so với ~ thì(2 vế trái ngc vs snghi bthuong)(nếu so sánh vs cái mức thì người ta đương nhiên sẽ nghĩ từ)
祖父は年齢のわりに若く見える。
Ông trông trẻ hơn so với tuổi của mình.
祖父は年齢のわりに若く見える。
Ông trông trẻ hơn so với tuổi của mình.
Việc này chưa qua, việc khác đã xảy ra
5時になるかならないかのうちに、彼はさっさと帰り仕度を始めた。
Đến 5h, anh ấy nhanh chóng thu xếp hành lý để ra về.
5時になるかならないかのうちに、彼はさっさと帰り仕度を始めた。
Đến 5h, anh ấy nhanh chóng thu xếp hành lý để ra về.