Mệnh đề quan hệ (relative clauses) là một trong các ngữ pháp quen thuộc trong tiếng Anh, thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng như kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và các bài thi tiếng Anh quốc tế như TOEIC. Đây là một cấu trúc thường dùng trong giao tiếp vì vậy Bạn nên đọc kỹ và nắm chắc chức năng của những từ này.
Để học tiếng Anh giỏi Bạn phải nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh và cần một vốn từ tương đôi tốt mới có thể nâng cao được vốn tiếng Anh của mình.
Hãy cùng đọc bài viết sau để hiểu rõ hơn về mệnh đề quan hệ nhé.
Tóm tắt nội dung
Mệnh đề quan hệ là gì? Có mấy loại?
Mệnh đề đề quan hệ (relative clauses) đứng sau một danh từ, có chức năng giải thích cũng như bổ nghĩa cho danh từ đó. Mệnh đề quan hệ có 3 loại chính: mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ nối tiếp.
Mệnh đề quan hệ xác định:
Đây là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, đóng vai trò vô cùng quan trọng trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề này thì câu sẽ không đủ nghĩa. Sử dụng loại mệnh đề này khi danh từ trong câu là danh từ không xác định.
Ví dụ: Do you know the name of the girl who is standing next to Hana?
Mệnh đề quan hệ không xác định:
Sử dụng mệnh đề không xác định khi danh từ trong câu là danh từ đã xác định, chẳng hạn như tên riêng, một sự việc hoặc có các tính từ sở hữu như: this, these, those, my, our, his her. Chính vì vậy dù không có mệnh đề không xác này định thì câu vẫn rõ nghĩa, loại mệnh đề này không nhất định phải có trong câu.
Ví dụ: Kawabata Yasunari, who won the Nobel Prize for Literature in 1968, is a famous Japanese novelist.
Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Đây là một loại mệnh đề đặc biệt, dùng để bổ nghĩa cho cả một vế câu phía trước chứ không giải thích cho một danh từ riêng lẻ nào. Đối với loại mệnh đề này, ta chỉ sử dụng một đại từ quan hệ duy nhất là “which” và bắt buộc phải có dấu phẩy để tách hai mệnh đề. “Which” đứng sau dấu phẩy và mệnh đề quan hệ nối tiếp luôn ở cuối câu.
Ví dụ: John left school without permission yesterday, which made the teacher very angry.
Xem thêm: sách luyện ielts
Một số đại từ quan hệ thường gặp – common relative pronouns
1. Who
Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người đóng vai trò như một chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
… N (người) + Who + V + O
Ví dụ:
I think there’d be a lot of children who’d love to have a climbing wall in school. (defining)
That’s the dog who doesn’t like me. (defining; referring to a pet animal)
There’s this guy at work, who’s one of my friends, well he’s never been on a train. (non-defining)
Who có thể làm CHỦ NGỮ HOẶC TÂN NGỮ trong mệnh đề quan hệ
She’s going out with a bloke who’s in the army. (who refers to a bloke and is the subject of is in the relative clause; bloke is an informal word for a man)
The woman who I saw yesterday was Sheila. (who refers to the woman and is the object of saw in the relative clause)
Who + prepositions
Chúng ta có thể dùng WHO như là bổ nghĩa cho giới từ
It was Cath who Ian gave the keys to. It wasn’t me. (who refers to Cath and is the complement of the preposition to)
Chúng ta sẽ để giới từ ở cuối mệnh đề quan hệ chứ không dùng sau WHO
Of all my friends, she’s the one who I know I can rely on.
Not: … the one on who I know I can rely.
Who with collective groups of people
Chúng ta thường dùng WHO với danh từ tập hợp (e.g. committee, government, group, panel, police, team):
Nicola phoned the fire brigade, who then alerted the police and social workers.
Chúng ra không dùng WHO cho vật
There are some very good art books which you can get ideas from.
Not: There are some very good art books who you can get ideas from.
2. Whom
Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người, đóng vai trò như một tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
… N (người) + Whom + S + V
Ví dụ:
The response of those managers whom I have consulted has been very positive and we are looking forward to meeting together. (whom refers to those managers and is the object of consulted in the relative clause)
She was a celebrated actress whom he had known and loved, on and off, almost since her first appearance on the stage.
Whom + prepositions
Cách dùng phổ biến nhất của Whom là dùng với giới từ. Chúng ta có thể dùng whom như là bổ nghĩa cho giới từ
The first book was a terrible historical novel for children which was turned down by every publisher to whom it was sent. (whom refers to every publisher and is the complement of the preposition to)
Drama in schools is particularly good for pupils for whom English is a second language.
Chúng ta có thể để giới từ trước WHOM
more formal |
less formal |
|
|
|
|
3. Which
Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm cho chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
… N (vật) + Which + S + V
… N (vật) + Which + V + O
Ví dụ:
You need to tick the box which says yes. (defining)
He won’t have much time to prepare for the meeting, which is this afternoon. (non-defining)
She had to get up and walk all the way to the other side of the room, which isn’t easy with a bad back. (which refers to the whole sentence before it)
Chúng ta sử dụng which hoặc that, không dùng what:
Another activity which/that I have chosen is photography.
Not: Another activity what I have chosen is photography.
Subjects and objects
Which đóng vai trò như Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
The new sports complex, which will be built on the site of the old power station, will provide facilities for cricket, soccer, bowls and badminton. (which refers to the new sports complex and is the subject of will be built in the relative clause)
It was the same picture which I saw at the National Gallery. (which refers to the same picture and is the object of saw in the relative clause)
Which + prepositions
Chúng ta có thể dùng which như bổ nghĩa của giới từ
Early in the Autumn Term there is a reception at which you can meet current staff and students. (which refers to a reception and is the complement of at)
Close by, in the churchyard, is the famous Rudston stone, from which the village takes its name. (which refers to the famous Rudston stone and is the complement of from)
Chúng ta để giới từ ngay trước mệnh đề quan hệ (trang trọng) hoặc cuối câu mệnh đề quan hệ (ít trang trọng hơn)
So sánh
more formal | more informal |
The title of the poem indicates that the poet knows himself to be separated from the community in which he grew up. | I’ve never felt close to the community which I grew up in. |
4. Whose
Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, luôn đi kèm với một danh từ phía sau nó.
… N (người/ vật) + Whose + N + V
Ví dụ:
He’s marrying a girl whose family don’t seem to like him. (The family of the girl he’s marrying don’t seem to like him.)
There was me and there was Kate, whose party it was, and then there were two other people. (It was Kate’s party.)
It is a rambling Tudor house, whose sitting room looks out over a wonderful walled garden. (The sitting room of the house looks out over …)
Whose + prepositions
We can use whose + noun as the complement of a preposition:
Kate, whose sister I used to share a house with, has gone to work in Australia. (whose sister refers to Kate and is the complement of with)
We can put the preposition immediately before the relative pronoun (more formal written styles) or at the end of the relative clause (more informal).
So sánh
more formal | more informal |
Thomas Goldney III, in whose house and garden several generations of Bristol students have now lived, was described in the late 18th century as ‘a very curious gentleman’. | Thomas Goldney III, whose house and garden several generations of Bristol students have now lived in, was described in the late 18th century as ‘a very curious gentleman’. |
5. That
That là đại từ quan hệ có thể thay thế cho các đại từ quan hệ khác như: whom, who, which,… vì đại từ này có thể dùng để chỉ cả người lẫn vật. Lưu ý rằng sau that không có dấu phẩy và phải là một câu hoàn chỉnh.
… N (người/ vật) + That + S + V
Một số trường hợp dùng that đó là:
- Khi đứng sau câu so sánh nhất
- Sau các từ: the first, the last, only
- Sau các đại từ bất định: someone, something, somebody, anyone, anything, anybody, no one, nobody, nothing.
Ví dụ:
We met somebody last night that did the speech therapy course two years after you. (refers to a person)
The 8.30 is the train that you need to get. (refers to a thing)
She blamed herself for everything that had happened.
Subjects and objects
That có thể dùng như chủ ngữ và tân ngữ
He finally remembers one lesson that his mum had taught him early – Don’t take money that doesn’t belong to you. (that refers to money and is the subject of belong in the relative clause)
It’s the same cooker that my mother has. (that refers to the same cooker and is the object of has in the relative clause)
Dùng That sau so sánh nhất
The Wimbledon men’s final was the best game of tennis that I’ve ever seen.
That + prepositions
We’ve got some tennis balls that you can play with. (that refers to some tennis balls and is the complement of the preposition with)
Trạng từ quan hệ
1. When
When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, dùng để thay thế cho at/on/in which và then.
…N (thời gian) + When + S + V
Ví dụ: Do you remember the time when we were in college?
2. Where
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, dùng để thay thế cho at/in/on which, there.
…N (nơi chốn) + Where + S + V
Ví dụ: Do you know the name of the city where (in which) Tim come from?
3. Why
Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, thường đứng sau cụm “the reason”, được dùng thay thế cho “for which”.
…N (the reason) + Why + S + V
Ví dụ: He told me the reason why he couldn’t come to my birthday party yesterday.
Giản lược mệnh đề quan hệ
1. Giản lược thành cụm phân từ
Mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, thì có thể loại bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/ động từ “to be” rút gọn lại thành cụm V-ing.
Ví dụ: Do you know the name of the girl who is standing next to Hana? -> Do you know the name of the girl standing next to Hana?
Mệnh đề quan hệ ở dạng bị động thì có thể loại bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/ động từ “to be” rút gọn lại thành cụm động từ quá khứ phân từ 2 (V3/ed).
Ví dụ: The article which is written by Professor Smith is extremely interesting. -> The article written by Professor Smith is extremely interesting.
2. Giản lược thành cụm động từ nguyên mẫu
Có thể loại bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ “to be” và động từ được chuyển thành dạng nguyên thể đối với các mệnh đề bổ nghĩa cho các từ như: first, last, only, second,..
Ví dụ: She is the first person who hasn’t been late for work for 2 years in a row. -> She is the first person not to be late for work for 2 years in a row.
3. Giản lược đi đại từ quan hệ và động từ “to be”
Trong trường hợp theo sau mệnh đề quan hệ là động từ “to be”, mà theo sau động từ “to be” là giới từ, ta có thể lược bỏ đi cả đại từ quan hệ lẫn động từ “to be”.
Ví dụ: The book which is on the table in front of you contains the content of tomorrow’s lesson. -> The book on the table in front of you contains the content of tomorrow’s lesson.
Mệnh đề quan hệ là dạng bài tập ngữ pháp thường xuất hiện trong quá trình học cũng như các bài thi tiếng Anh. Để có thể nhớ và áp dụng một cách chính xác, bạn cần phải hiểu rõ nghĩa của dạng bài tập này, từ đó mới có thể đạt được điểm cao, thậm chí tiếp thu được các kiến thức khó hơn.
Đại từ quan hệ khi đi kèm giới từ – vị trí sẽ thế nào?
Khi who (m) hoặc which có một giới từ, giới từ có thể đứng ở đầu mệnh đề quan hệ
I had an uncle in Germany, from who(m) I inherited a bit of money.
We bought a chainsaw, with which we cut up all the wood.
hoặc đứng cuối mệnh đề quan hệ
I had an uncle in Germany, who(m) I inherited a bit of money from.
We bought a chainsaw, which we cut all the wood up with.
Nhưng khi THAT có giới từ đi kèm, giới từ luôn đứng cuối chứ không đi theo sau THAT
I didn’t know the uncle that I inherited the money from.
We can’t find the chainsaw that we cut all the wood up with.
When and Where
Chúng ta có thể sử dụng WHEN với thời gian và WHERE với địa điểm để làm rõ thời gian hoặc địa điểm mà chúng ta đang nói đến:
Do you remember the place where we caught the train?
Stratford-upon-Avon is the town where Shakespeare was born.
England won the World Cup in 1966. It was the year when we got married.
Chúng ta có thể bỏ WHEN
England won the World Cup in 1966. It was the year we got married.
I remember my twentieth birthday. It was the day the tsunami happened.
Chúng ta thường sử dụng từ định lượng và từ chỉ số lượng với đại từ quan hệ
all of which/whom | most of which/whom | many of which/whom |
lots of which/whom | a few of which/whom | none of which/whom |
one of which/whom | two of which/whom | etc. |
She has three brothers, two of whom are in the army.
I read three books last week, one of which I really enjoyed.
There were some good programmes on the radio, none of which I listened to.
Xem thêm: luyện thi N2