Bạn muốn nói về một việc đang làm dở trong tiếng Nhật? Chẳng hạn như “một quyển sách đọc dở”, “cái bánh đang ăn dở” hay “ngọn núi đã leo được nửa chừng”? thì ngữ pháp かけ (kake) chính là mẫu ngữ pháp bạn cần. Đây là một điểm ngữ pháp phổ biến, thường xuất hiện trong các bài thi năng lực tiếng Nhật N4, N3, và rất hữu ích trong giao tiếp hàng ngày.
Hãy cùng nhà sách Daruma tìm hiểu cách dùng かけ một cách chi tiết và chính xác nhất.
Xem thêm: từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề
かけ ngữ pháp- Ý nghĩa và cách dùng
Ngữ pháp かけ được dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu nhưng chưa hoàn thành. Nó thường mang ý nghĩa là “đang dở”, “nửa chừng” hoặc “chưa xong”. Hành động đó có thể đã bị gián đoạn, dừng lại hoặc đơn giản là vẫn còn đang tiếp diễn.
Công thức:
Động từ thể ます (bỏ ます) + かけ
Ví dụ:
- 食べます → 食べかけ
食べかけのパンを机の上に置いたままにしないでください。
Xin đừng để cái bánh đang ăn dở trên bàn.
- 読みます → 読みかけ
私は今、読みかけの本が何冊もあります。
Bây giờ tôi có rất nhiều cuốn sách đang đọc dở.
- 話し合います → 話し合いかけ
大切なことを話し合いかけたのに、電話が鳴った。
Dù chúng tôi đang nói chuyện dở một việc quan trọng, thì điện thoại lại reo.
Ví dụ thêm về kake ngữ pháp
1. 彼は何か言いかけたが、すぐにやめた。
Anh ấy đã định nói gì đó nhưng rồi lại dừng lại ngay.
2. 彼女は涙を流しかける。
Cô ấy suýt khóc.
3. ドアを閉めかけた時、電話がかかってきた。
Lúc tôi đang đóng dở cửa thì có điện thoại gọi đến.
4. テーブルの上に飲みかけのコーヒーが置いてある。
Có một ly cà phê uống dở để trên bàn.
5. 誰かが書きかけの手紙を机の上に残していった。
Ai đó đã để lại một lá thư viết dở trên bàn.
6. 作りかけのプラモデルを完成させたい。
Tôi muốn hoàn thành cái mô hình làm dở.
7. 彼女は縫いかけの服をかごに入れた。
Cô ấy đã cho cái áo đang may dở vào rổ.
8. この論文はまだ書きかけだ。
Bài luận này vẫn còn viết dở.
Để liên hệ mua sách, contact qua fanpage: Sách tiếng Nhật