Câu điều kiện loại 1-Cấu trúc, cách dùng và ví dụ

Câu điều kiện loại 1 là ngữ pháp quen thuộc trong tiếng Anh, xuất hiện trong hầu hết các bài thi tiếng Anh quan trọng như: thi chuyển cấp lên cấp 3, thi THPT Quốc gia hay thậm chí là các bài thi tiếng Anh quốc tế như TOEIC. Vì vậy, việc hiểu rõ và vận dụng tốt câu điều kiện loại 1 là vô cùng quan trọng và cần thiết.

Công thức câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 thuộc 3 loại câu điều kiện phổ biến trong tiếng Anh (conditional sentences), chúng ta hay gọi là câu điều kiện If. Câu điều kiện loại 1 thường dùng để dự đoán một sự việc có thể xảy ra trong tương lai dựa trên một tiền đề là có một điều kiện xảy ra trước.

1.1. Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Mệnh đề có If gọi là mệnh đề điều kiện, mệnh đề còn lại gọi là mệnh đề chính. Tùy ngữ cảnh mà chúng ta có thể dùng các động từ khiếm khuyết khác như: can, shall, may, have to, ought to,… thay thế cho will.

Ví dụ: If it doesn’t rain tomorrow, we’ll go to the beach. (Nếu ngày mai trời không mưa, mình sẽ đi biển chơi)

1.2. Cấu trúc đảo ngữ:

Trong một tình huống trang trọng, người ta thường dùng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1, thường là có ý nhờ vả, yêu cầu.

Công thức đảo ngữ như sau: 

Should + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Cũng tương tự như câu điều kiện loại 1 thông thường, bạn có thể linh động dùng các động từ khiếm khuyết khác để thay thế cho “will”. 

Ví dụ: If Henry has free time, he will play volleyball.

=> Should John have free time, he will play volleyball. (Nếu John có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi bóng chuyền)

1.3. Cấu trúc Unless

Unless = If not trong mệnh đề điều kiện, vì vậy để rút gọn câu, bạn có thể sử dụng unless thay cho “if not”. Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 1 như sau:

Unless + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: Mary will be very sad if you do not participate in her birthday party tomorrow.

=> Mary will be very sad unless you participate in her birthday party tomorrow. (Mary sẽ rất buồn nếu bạn không tham gia tiệc sinh nhật của cô ấy vào ngày mai)

Xem thêm: English grammar in use intermediate

Ví dụ về cách dùng câu điều kiện loại 1

2.1. Cách dùng thông thường

  • Dùng để chỉ đến một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:

Ví dụ: If we meet at 7:30, we will have plenty of time. (Nếu chúng ta gặp nhau vào lúc 7:30, chúng ta sẽ có rất nhiều thời gian)

  • Dùng để đưa ra đề nghị hoặc gợi ý:

Ví dụ: If you need that book, I can lend it to you. (Nếu bạn cần quyển sách đó, tôi có thể cho bạn mượn)

  • Dùng để đưa ra lời đe dọa, cảnh cáo

Ví dụ: if you come in, my dog will bite you. (Nếu bạn tiến vào, con chó của tôi sẽ cắn bạn)

  • Dùng để diễn tả một sự thật, một chân lý

Ví dụ: If plants don’t absorb sunlight, they can’t produce chlorophyll. (Nếu cây cối không hấp thụ ánh sáng mặt trời, chúng không thể sản sinh ra diệp lục)

2.2. Một số trường hợp đặc biệt

  • Khi câu điều kiện dùng để diễn tả một sự việc sẽ tự động xảy ra sau một sự việc nào đó, thì cả hai mệnh đề đều sử dụng thì hiện tại đơn.

Ví dụ: If john is late for work, his salary is deducted by the head of the department. (Nếu John đi làm trễ, trưởng phòng sẽ trừ lương của anh ấy)

  • “Will” có thể xuất hiện trong mệnh đề điều kiện (mệnh đề có If) khi chúng ta sử dụng để đưa ra một yêu cầu.

Ví dụ: If you’ll wait a moment I will inform John that you have arrived. (Vui lòng đợi một chút, tôi sẽ thông báo với John rằng bạn đã đến)

  • Trường hợp mệnh đề điều kiện diễn tả một sự việc đang xảy ra ở hiện tại thì thay vì sử dụng thì hiện tại, chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ: If Taylor is working on a project I’ll see her later. (Nếu Tayor đang tiến hành dự án, tôi sẽ gặp cô ấy sau)

  • Trường hợp mệnh đề điều kiện diễn tả một sự việc đang diễn ra ở hiện tại, chắc chắn sẽ kết thúc nhưng không chắc thời gian kết thúc thì ta sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ: If she has finished her homework, I’ll invite her to dinner. (Nếu cô ấy hoàn thành bài tập về nhà, tôi sẽ mời cô ấy đi ăn tối)

Xem thêm: lớp toeic chất lượng

  • Bài tập câu điều kiện loại 1 

Việc hiểu và sử dụng thành thạo câu điều kiện loại 1 là điều vô cùng cần thiết. Tuy đây chỉ là một trong các ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh như lại xuất hiện vô cùng thường xuyên. Bên cạnh đó, câu điều kiện có nhiều loại, nếu không hiểu rõ bản chất của từng loại thì sẽ rất dễ nhầm lẫn, ảnh hướng đến quá trình học tập, thi cử.

Hãy làm thử bài tập Câu điều kiện loại 1 dưới đây nhé ( đáp án dưới phần comment)

A Match the beginning of each sentence in A with its end in B.

Câu điều kiện loại 1

B. Circle the correct words.

câu điều kiện loại 1

C Complete the sentences with the verb in brackets. Use the First Conditional.
1 If my aunt comes to visit, she …………………….. (give) us a present.
2 If it doesn’t rain, we …………………….. (go) to the beach.
3 If it …………………….. (snow) tonight, we will make a snowman tomorrow.
4 If you don’t try, you …………………….. (not succeed).
5 If you …………………….. (bring) the sandwiches for the picnic, I will bring the drinks.
6 If he talks too long, his parents …………………….. (not let) him use the phone.
7 He will turn on the heater if it …………………….. (get) too cold.
8 You won’t understand the questions unless you …………………….. (read) the book

D Complete the sentences with the verbs in brackets. Use the First Conditional.
1 If we …………………. (go) to London, we …………………. (visit) my friend George.
2 If she …………………. (do) well in her exams, my sister …………………. (go) to university.
3 Jenny …………………. (not eat) supper if she …………………. (eat) all that ice cream.
4 My brother …………………. (drive) us to the cinema if we …………………. (ask) him.
5 Uncle Tim …………………. (phone) us if he …………………. (want) to come with us.

E.Complete the sentences with the correct form of the verb given.

  1. If we _____________ , we _____________ there in time. (HURRY, GET)
  2. I _______________ to the doctor unless the pain _______________. (NOT GO, INCREASE)
  3. If you _______________ in public places you _______________ into trouble. (SMOKE, GET)
  4. We _______________ for a picnic tomorrow if the weather _______________ nice. (GO, STAY)
  5. Everyone _______________ you if you _______________ them the truth. (BELIEVE, TELL)
  6. If he __________________ up, he _______________ to work on time. (NOT WAKE, NOT GET)
  7. If she _______________ her keys, she _______________ angry. (LOSE, BE)
  8. If the baby _______________ a boy, I _______________ him Jonathon. (BE, CALL)
  9. You _______________ an accident if you _______________ so carelessly. (CAUSE, DRIVE)
  10. She _______________ it if she __________________ me the truth. (REGRET, NOT TELL)
  11. If you _______________ the house now, you _______________ late for the meeting. (NOT LEAVE, BE)
  12. Margaret _________________ to the party unless you ______________ her. (NOT COME, INVITE) 13.I _______________ you with the dishes if you _______________ tired. (HELP, BE)
  13. We _______________ any tickets for the performance unless we _______________ them in advance. (NOT GET, BUY)
  14. If you _______________ shouting, I __________________ to you. (NOT STOP, NOT LISTEN)
  15. If the dog _______________ again, I __________________ the police. (BARK, NOTIFY)
  16. If you _______________ too much, you __________________ weight (EAT, NOT LOSE)
  17. If it still _______________ tomorrow, I _______________ to work. (RAIN, NOT GO)
  18. Unless she _______________ the ambulance immediately, her father _______________. (CALL, DIE)
  19. If you _______________ harder, you _______________ in your exams. (TRY, SUCCEED)

 

 

 

1 bình luận về “Câu điều kiện loại 1-Cấu trúc, cách dùng và ví dụ

  1. baongoc cho biết:

    Đáp án
    First Conditional – Answers
    A 1 c 2 f 3 d 4 b 5 e 6 a
    B 1 comes 3 hurry 5 is
    2 have 4 will take 6 sees
    C 1 will give 5 bring
    2 will go 6 won’t let
    3 snows 7 gets
    4 won’t succeed 8 read
    D 1 go, will visit
    2 does, will go
    3 won’t eat, eats
    4 will drive, ask
    5 will phone, wants
    Phần E
    1. If we hurry, we will get there in time. (HURRY, GET)
    2. I won’t go to the doctor unless the pain increases. (NOT GO, INCREASE)
    3. If you smoke in public places you will get into trouble. (SMOKE, GET)
    4. We will go for a picnic tomorrow if the weather stays nice. (GO, STAY)
    5. Everyone will believe you if you tell them the truth. (BELIEVE, TELL)
    6. If he does not wake up, he won’t get to work on time. (NOT WAKE, NOT GET)
    7. If she loses her keys, she will be angry. (LOSE, BE)
    8. If the baby is a boy, I will call him Jonathon. (BE, CALL)
    9. You will cause an accident if you drive so carelessly. (CAUSE, DRIVE)
    10.She will regret it if she doesn’t tell me the truth. (REGRET, NOT TELL)
    11.If you don’t leave the house now, you will be late for the meeting. (NOT LEAVE, BE)
    12.Margaret will not come to the party unless you invite her. (NOT COME, INVITE)
    13.I will help you with the dishes if you are tired. (HELP, BE)
    14.We won’t get any tickets for the performance unless we buy them in advance. (NOT
    GET, BUY)
    15.If you don’t stop shouting, I won’t listen to you. (NOT STOP, NOT LISTEN)
    16.If the dog barks again, I will notify the police. (BARK, NOTIFY)
    17.If you eat too much, you won’t lose weight (EAT, NOT LOSE)
    18.If it still rains tomorrow, I won’t go to work. (RAIN, NOT GO)
    19.Unless she calls the ambulance immediately, her father will die. (CALL, DIE)
    20.If you try harder, you will succeed in your exams. (TRY, SUCCEED)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *