Đối với người Việt, tiếng Nhật có cách phát âm khá ấn tượng và dễ đọc. Chính vì thế, đặt tên tiếng Nhật không chỉ là nhu cầu của các bạn trẻ học tiếng Nhật mà nhiều bậc cha mẹ cũng muốn chọn tên tiếng Nhật cho con mình. Bài viết này sẽ giới thiệu những tên tiếng Nhật hay cho nam để bạn có thể tham khảo nhé.
Tóm tắt nội dung
Top 3 tên tiếng Nhật hay cho nam (thống kê năm 2021)
Trang web Tamhiyo, một trang web hữu ích về việc mang thai, sinh con và chăm sóc trẻ em, đã thống kê ra 3 cái tên tiếng Nhật hay cho nam được nhiều người Nhật yêu thích nhất vào năm 2021.
Vị trí số 1: 「蓮(れん)」(Ren )
Đây là cái tên dành vị trí đứng đầu liên tiếp trong 3 năm kể từ năm 2018. Ren có nghĩa là hoa sen, một loài hoa biểu tượng trong Phật giáo, vừa mang đặc tính Nhật Bản vừa là hình ảnh thuần khiết. Ngoài ra, vì hoa sen bám rễ sâu trong bùn và thường mọc ra nhiều cụm hoa liên tiếp, nên nó còn ngụ ý đứa trẻ sinh ra sẽ biết trân trọng mối liên kết với mọi người và trở thành một người mạnh mẽ. Hơn nữa, tên cũng rất dễ gọi nên vô cùng phổ biến.
Vị trí số 2: 「陽翔(はると)」(Haruto)
Haruto là cái tên giữ vị trí số 2 trong 2 năm liên tiếp. Haruto được tạo thành bởi 2 Hán tự là 陽 và翔. Cả hai Hán tự này đều thường dùng để đặt tên cho nam. Chữ 陽 được đọc là “haru” tạo cảm giác ấm áp, nhẹ nhàng. Còn chữ 翔 đọc là “to” mang lại hình ảnh mạnh mẽ và tự do như những chú chim tung cánh trên bầu trời. Sự kết hợp của hai chữ này sẽ tạo nên một cái tên rất tươi sáng và tích cực.
Vị trí số 3: 「蒼(あおい)」(Aoi)
Tên Aoi xếp vị trí thứ 3 trong 2 năm liên tiếp. Cũng giống như tên Ren, tên Aoi rất phổ biến vì nó chỉ có một Hán tự. Chữ 蒼 có nghĩa tượng trưng cho sự trong xanh của thiên nhiên như cỏ cây, có hình ảnh tráng lệ. Đây được xem như một cái tên rất thu hút, ngầu, đem lại ấn tượng dễ chịu.
Xem thêm: sách tiếng Nhật
Tên tiếng Nhật hay cho nam theo số lượng Hán tự
Tên có một Hán tự
・樹(いつき)(Itsuki)
・湊(みなと、そう)(Minato/ Sou)
・碧(あお)(Ao)
Mỗi cái tên trên đều mang đến hình ảnh nam tính. Itsuki gợi liên tưởng đến thiên nhiên rộng lớn, Minato có nghĩa là triệu tập được nhiều người, còn Ao là một viên ngọc tỏa sáng lấp lánh, đem đến cảm giác tao nhã. Ngày nay, đặt tên có một Hán tự là xu hướng rất phổ biến tại Nhật.
Tên có hai Hán tự
・朝陽(あさひ)(Asahi)
・大翔(ひろと)(Hiroto)
・颯真(そうま)(Souma)
Điểm chung của các tên có hai Hán tự là đều sử dụng các Hán tự mang ý nghĩa to lớn và hoành tráng như 「大」(Đại)、「翔」(Tường)、「陽」(Dương)、「颯」(Táp). Âm sau thường là “to” hoặc “ma”.
Tên có ba Hán tự
Hiện nay, việc đặt tên có ba Hán tự đã không còn thịnh hành. Dưới đây là 3 cái tên vẫn còn phổ biến.
・伊桜吏(いおり)(Iori)
・在久里(あぐり)(Oguri)
・陽向汰(ひなた)(Hinata)
Trước đây, tên có ba Hán tự thường sẽ theo khuôn mẫu là 「○太郎」(…taro) hoặc「○○介」(…suke), nhưng ngày nay người Nhật lại có xu hướng ghép riêng từng Hán tự lại. Tên có ba Hán tự mang lại cảm giác trịnh trọng hơn.
Tên tiếng Nhật hay cho nam gắn liền với thiên nhiên
Đặt tên cho bé trai liên quan đến cây cối, thiên nhiên và các mùa trong năm đang rất được ưa chuộng ở Nhật.
Thiên nhiên và các mùa
Tên của nam vốn gắn liền với thiên nhiên và các mùa trong năm, khiến người ta dễ hình dung ra cảnh vật. Nếu là thiên nhiên thì thường sẽ là mặt trời (太陽), biển (海), không khí (空), gió (風), đất (陸), vũ trụ (宇宙). Nếu là mùa thì là xuân (春), hạ (夏), thu (秋), đông (冬).
Tên đặt theo thiên nhiên
陽向(ひなた、ひゅうが)(Hinata/Hyuga)、陸(りく)(Riku)、岳(がく)(Gaku)、晴(はる、はれ)(Haru/Hare)、凪(なぎ)(Nagi)、千宙(ちひろ)(Chihiro)、颯(はやて)(Hayate)、星斗(ほしと)(Hoshito)、伊吹(いぶき)(Ibuki)
Tên đặt theo mùa xuân
暖(だん、はる)(Dan/ Haru)、春人(はると)(Haruto)、陽太(ようた)(Youta)、颯真(そうま)(Souma)、颯(はやて、そう)(Hayate/ Sou)
Tên đặt theo mùa hè
涼真(りょうま)(Ryouma)、海翔(かいと)(Kaito)、海晴(かいせい)(Kaisei)、湊翔(みなと)(Minato)、櫂(かい)(Kai)、波音(はおと)(Haoto)
Tên đặt theo mùa thu
椋(りょう)(Ryou)、秋人(しゅうと)(Shuuto)、秀穂(しゅうほ)(Shuuho)、琉果(るか)(Ruka)、桔平(きっぺい)(Kippei)
Tên đặt theo mùa đông
冬亜(とうあ)(Toua)、真白(ましろ)(Mashiro)、七星(ななせ)(Nanase)、星冬(せいと)(Seito)、朔空(さく)(Saku)
Xem thêm: học tiếng Nhật
Tên tiếng Nhật hay cho nam độc lạ, hiếm thấy
Đặt một cái tên độc lạ sẽ khiến bạn nổi bật và tạo ấn tượng khó quên đối với người khác. Dưới đây là một số tên chứa Hán tự hiếm gặp và tên có cách đọc lạ ở Nhật Bản.
Tên chứa Hán tự hiếm
Chữ 煌
Tên: 煌(きら)(Kira)、琉煌(るき)(Ruki)、煌牙(おうが)(Ouga)、煌真(こうま)(Kouma),…
Chữ 迅
Tên: 迅(とき、じん、はやた)(Toki/ Jin/ Hayata)、迅斗(はやと)(Hayato)、勇迅(ゆうじん)(Yuujin)、桜迅(ろしん)(Roshin),…
Chữ 倭
Tên: 倭(やまと)(Yamato)、斗倭(とわ)(Towa)、倭夢(わむ)(Wamu)、愛倭人(あぎと)(Agito)、倭郎(わお)(Wao),…
Chữ 凱
Tên: 凱凛(かいり)(Kairi)、凱矢(かいや)(Kaiya)、凱人(よしと、ときと)(Yoshito/ Tokito)、凱亜(がいあ)(Gaia),…
Chữ 閃
Tên: 閃(せん)(Sen)、閃光(ひかる)(Hikaru)、閃仁(せんと)(Sento)、閃里(せんり)(Senri),…
Tên có cách đọc lạ
Dưới đây là các Hán tự các cách đọc độc lạ, bạn có thể tham khảo để đặt tên.
尊(たける、たかし、そ、きみ、たか) (Takeru/ Takashi/ So/ Kimi/ Taka)
白(あき、あきら、きよ、きよし)(Aki/ Akira/ Kiyo/ Kiyoshi)
最(いえ、いろ、かなめ、たか、たかし、まさる、ゆたか、よし)(Ie/ Iro/ Kaname/ Taka/ Takashi/ Masaru/ Yutaka/ Yoshi)
朝(あした、さ、とも、とき、はじめ、かた、つと、のり)(Ashita/ Sa/ Tomo/ Toki/ Hajime/ Kata/ Tsuto/ Nori)
律(おと、ただし、ただす、たて、なが、のり、みち)(Oto/ Tadashi/ Tadasu/ Tate/ Naga/ Nori/ Michi)
Tên tiếng Nhật hay cho nam nghe bắt tai
Gần đây, người Nhật rất chuộng những cái tên đọc lên nghe bắt tai. Những cái tên như vậy rất dễ gọi và dễ tạo thiện cảm với người khác.
Đặc trưng của cái tên bắt tai:
・Có âm “ha”, “ma”, “ya”, tạo ấn tượng ấm áp, nhẹ nhàng
・Có âm “go”, “ga” tạo cảm giác mạnh mẽ, chân thành
・Có âm “u” ở giữa hoặc cuối câu
・Có âm “i”, “to”, “n”, “ku” thì rất dễ gọi và bắt tai
Một số tên hay cho nam nghe bắt tai:
ひろと(Hiroto):大翔、宙士、空人
とうま(Touma):斗真、叶真、冬馬
こうき(Kouki):光輝、向希、幸生
ゆうせい (Yuusei):悠生、優成、雄星
がく(Gaku):学、岳、楽
ごう(Gou):剛、豪、強
きょう (Kyou):響、恭、京
そうた (Souta):颯汰、湊詩、想大
はく (Haku):蓮來、博、白
るい (Rui):類、塁、瑠偉、琉生
Trên đây là chia sẻ về những tên tiếng Nhật hay cho nam. Hy vọng thông tin này sẽ có ích, giúp bạn hiểu thêm về văn hóa và đời sống của người Nhật, cũng như lựa chọn được một cái tên phù hợp với ý muốn của mình nhé.