Số đếm tiếng Nhật

Số đếm tiếng Nhật là bài học về cách đếm số trong tiếng nhật dành cho những người mới bắt đầu học từ N5. Số đếm tiếng nhật trông có vẻ dễ nhưng thật ra rất phức tạp và dễ nhầm, một số người dù học lên N3 vẫn quên đếm số tiếng nhật là chuyện thường thấy. Điều này là bởi người nhật có rất nhiều cách đếm số tiếng nhật; mỗi cách đếm tuổi, ngày tháng, đồ vật, … đều khác nhau. Chính vì thế, bài viết hôm nay Daruma sẽ giúp các bạn tổng hợp lại tất cả số đếm trong tiếng nhật nhé!

đếm số tiếng nhật

Số đếm tiếng nhật – đếm số tiếng nhật từ 1-100

     Đếm số tiếng nhật từ 0-10

đếm số tiếng nhật

0:ぜろ・れい(零)

1:いち (一)

2:に (二)

3:さん (三)

4:よん・し (四)

5:ご (五)

6:ろく(六)

7:なな・しち (七)

8:はち (八)

9:きゅう・く (九)

10:じゅう (十)

Số đếm trong tiếng nhật từ 1-10 cũng có một số “chữ số” có 2 cách đọc như số 4, 7,9. Vậy chúng có ý nghĩa gì? Tại sao lại có 2 cách đọc?

Giống với người Việt, người Nhật cũng có quan niệm “sinh lão bệnh tử” thể hiện qua con số. Theo quan niệm người Nhật từ xưa số 4 và số 9 là số “xui” bởi chúng có cách đọc bắt nguồn từ chữ “chết” và đau khổ. Số 4 đọc là し (shi) giống từ死(shi) trong 死ぬ(shinu) có nghĩa là “cái chết” và số 9 đọc là く (ku) giống từ苦(ku) trong 苦しい(kurushii) có nghĩa là “đau khổ, thống khổ hoặc tra tấn” .

Bài viết liên quan: Phương pháp học tiếng Nhật

Một số khách sạn ở Nhật tin theo quan niệm này thì ta sẽ không thấy lầu số 4 trong thang máy luôn đấy, hoặc bảng giá trong siêu thị cũng không thấy số giá 9.99 hay 4.99. Ngược lại, người Nhật quan niệm rằng số 7 là “Lucky number-số may mắn”, tuy nhiên trong cách đọc “しち” vẫn còn dính âm “shi” thế nên mới có cách đọc mới dành cho số 7 là “Nana” và cách đọc này rất được ưa chuộng.

Số “0” cũng có hai cách đọc là ぜろ・れい tuy nhiên thực tế thì vẫn còn cách đọc khác rất được người Nhật ưa dùng là マル bởi trong tiếng Nhật マル là chấm tròn có hình dáng giống số “0”.

     Đếm số tiếng nhật 11-19

Cách đếm số trong tiếng nhật từ 11-19 có quy tắc là ghép cách đọc số 10 với cách đọc của các số ở sau từ 1 đến 9. Cụ thể: 10+1….10+9

11 :    じゅういち(10+1)

12 : じゅうに(10+2)

13 : じゅうさん(10+3)

14 : じゅうよん(10+4)

15 : じゅうご(10+5)

16 : じゅうろく(10+6)

17 : じゅうなな(10+7)

18 : じゅうはち(10+8)

19 : じゅうきゅう(10+9)

đếm số tiếng nhật

     Cách đếm số trong tiếng nhật từ hàng chục đến hàng trăm

Cách đếm số hàng chục từ 20-90 có quy tắc ngược lại so với từ 11-19, ta đọc số từ 2-9 trước rồi tới số 10. Cụ thể: 2×10…..9×10

20 : にじゅう

30 : さんじゅう

40 : よんじゅう

50 : ごじゅう

60 : ろくじゅう

70 : ななじゅう

80 : はちじゅう

90 : きゅうじゅう

Vậy còn các số ở giữa như 21 đến 29 thì sao? Ta làm tương tự cách đếm số tiếng nhật từ 11 đến 19. Thay vì đọc số 10 ở trước ta đọc số 20 ở trước rối ghép với cách đọc từ 1 đến 9. Làm tương tự với các hàng số còn lại nhé.

Ví dụ: 25 = 20+5 => にじゅう+ご

            34 = 30+4 => さんじゅう+よん

            83 = 80+3 => はちじゅう+さん

Số đếm tiếng Nhật đối với số có 3 chữ số trở lên có cách đọc như thế nào?

Trong tiếng Nhật số 100 có cách đọc riêng là  ひゃく chứ  ta không thể áp dụng quy tắc tương tự hàng chục là 10×10 (じゅうじゅう)nhé. Từ số 200 -> 900 ta sẽ làm phép tách là 2 x 100 -> 9 x 100 và đọc theo quy tắc giống quy tắc đọc của các số có 2 chữ số. Đối với các số 300, 600, 800 có cách đọc khác một chút, đó là ひゃく sẽ bị biến âm thành びゃく hoặc ぴゃく

100 :  ひゃく

200 : ひゃく

300 : さんびゃく

400 : よんひゃく

500 : ごひゃく

600 : ろっぴゃく

700 : ななひゃく

800 : はっぴゃく

900 : きゅうひゃく

Một số đơn vị đếm hàng trên sẽ có cách đếm riêng chứ không áp dụng quy tắc, chẳng hạn 1000 là “一千” – (せん・いっせん) hoặc 10,000 thì 一万(いちまん),….

cách đếm số trong tiếng nhật

Khi đếm từ 10001 đến 99999, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng vạn] + man + [số đếm hàng nghìn] + sen + [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]. Ví dụ, 67654 sẽ là roku-man-nana-sen-roppyaku-go-juu-yon.

Khi muốn đếm hàng chục vạn, hàng trăm vạn, hàng ngàn vạn, tương tự như trên, bạn hãy thêm chục (juu), trăm (hyaku), và ngàn (sen) vào trước man. Ví dụ, 9784,5321 sẽ là kyuu-sen-nana-hyaku-hachi-juu-yon-man-go-sen-san-byaku-ni-juu-ichi.

Các bạn có thể tham khảo hình dưới đây để xem ví dụ tổng hợp các đơn vị số đếm trong tiếng Nhật nhé!

cách đếm số trong tiếng nhật

Số đếm tiếng nhật – Cách đếm số tuổi trong tiếng Nhật

Đếm số tiếng Nhật khi nói tuổi có cách đếm như sau: Số tuổi +「~歳(さい)」

1歳:いっさい (×いちさい)

2歳:にさい

3歳:さんさい

4歳:よんさい (×しさい)

5歳:ごさい

6歳:ろくさい

7歳:ななさい (×しちさい)

8歳:はっさい (×はちさい)

9歳:きゅうさい(×くさい)

10歳:じゅっさい(×じゅうさい)

11歳:じゅういっさい

12歳:じゅうにさい

・・・

20歳:はたち・にじゅっさい

21歳:にじゅういっさい

Ở Nhật, người từ 20 được xem là người trưởng thành đủ độ tuổi để thực hiện các trách nhiệm về pháp luật và đủ tuổi để tự điều khiển phương tiện giao thông hoặc được phép uống rượu bia, vì thế tuổi 20 còn có cách gọi là はたち(Hatachi).

Số đếm tiếng nhật – Cách đếm số trong tiếng Nhật về ngày tháng năm

Số năm +「~年(ねん)」

Số tháng +「~月(がつ)」

Số ngày trong tháng +「~日(にち)」

2019年:にせんじゅうきゅうねん
2020年:にせんにじゅうねん
・・・

1月:いちがつ
2月:にがつ
3月:さんがつ
4月:しがつ
5月:ごがつ
6月:ろくがつ
7月:しちがつ
8月:はちがつ
9月:くがつ
10月:じゅうがつ
11月:じゅういちがつ
12月:じゅうにがつ
・・・
Thay đổi sang cách đếm ngày trong tháng nhé!
1日:ついたち
2日:ふつか
3日:みっか
4日:よっか
5日:いつか
6日:むいか
7日:なのか
8日:ようか
9日:ここのか
10日:とおか
11日:じゅういちにち
12日:じゅうににち
13日:じゅうさんにち
14日:じゅうよっか
15日:じゅうごにち
16日:じゅうろくにち
17日:じゅうななにち・じゅうしちにち
18日:じゅうはちにち
19日:じゅうくにち
20日:はつか
21日:にじゅういちにち

cách đếm số trong tiếng nhật

Số đếm tiếng nhật – Cách đếm số giờ/phút trong tiếng Nhật

Số giờ +「~時(じ)」

Số phút +「~分(ふん・ぷん)」

1時:いちじ

2時:にじ

3時:さんじ

4時:よじ

5時:ごじ

6時:ろくじ

7時:しちじ

8時:はちじ

9時:くじ

10時:じゅうじ

・・・

4時と9時だけ、言い方が違うので注意してね。Chú ý: 4 giờ và 9 giờ sẽ có cách đọc khác, nó không được ghép từ cách đọc số đếm + giờ. Mà 4 giờ: và 9 giờ:

1分:いっぷん

2分:にふん

3分:さんぷん

4分:よんぷん

5分:ごふん

6分:ろっぷん

7分:ななふん

8分:はっぷん

9分:きゅうふん

10分:じゅっぷん・じっぷん

11分:じゅういっぷん

12分 : じゅうにふん

・・・

30分:はん・さんじゅっぷん

・・・

30分は、còn được gọi là「はん」- “rưỡi”. Ví dụ: 4時30分 đọc là「よじはん」- “Bốn giờ rưỡi”.

cách đếm số trong tiếng nhật

*Một số câu hỏi liên quan đến ngày giờ trong tiếng Nhật.

Q. あなたは何歳ですか? (あなたは なんさい ですか)- Bạn bao nhiêu tuổi?

答え方:~歳です。  (〜さい です)

Q.今日は何月何日ですか?(きょうは なんがつ なんにち ですか)- Hôm nay là ngày mấy?

答え方:~月~日です。(〜がつ〜にち です)

Q.今何時ですか?(いま、なんじ ですか)- Bây giờ là mấy giờ?

答え方:~時~分です。(〜じ〜ふん です)

Q.誕生日はいつですか?(たんじょうびは いつ ですか?)- Sinh nhật bạn ngày mấy?

答え方:~月~日です。(〜がつ〜にち です)

Q.毎朝、何時に起きますか?(まいあさ なんじに おきますか?)- Mỗi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?

答え方:~時~分です。(〜じ〜ふん です)

Số đếm tiếng nhật – Cách đếm số trong tiếng nhật lượng từ, đếm số tiếng nhật về con người và đồ vật

Số đếm tiếng Nhật rất đa dạng là bởi người Nhật không có áp dụng một cách đếm chung chun cho nhiều vật như tiếng Việt mà đối với mỗi vật đều có cách đếm khác nhau. Đây là kiến thức cơ bản đã được dạy ngay từ khi mới bắt đầu học tiếng Nhật. Trong giáo trình Minna no nihongo 1,2 đã liệt kê ra rất nhiều cách đếm số tiếng nhật cơ bản. Sau đây mình sẽ liệt kê cách đếm theo từng nhóm dựa trên đặc điểm của từng nhóm đồ vật nhé.

Nhóm 1: Đếm người

Trong cách đếm số người ta có quy tắc: số đếm +にん(人người)

Số đếm tiếng nhật

Đếm 1 người 2 người thì có cách đếm riêng không theo quy tắc. Ngoài ra, 4 người: yo + nin  よにん (tương tự cho 14, 24…nghĩa là 14 người là juu + yonin)

Nhóm 2: Đếm đồ vật nói chung

1 cái: ひとつ(hitotsu)

2 cái: ふたつ(futatsu)

3 cái: みっつ(mittsu)

4 cái: よっつ(yottsu)

5 cái:  いつつ(itsutsu)

6 cái:  むっつ(muttsu)

7 cái:  ななつ(nanatsu)

8 cái:  やっつ(yattsu)

9 cái:  ここのつ(kokonotsu)

10 cái: とお(too)

Số đếm tiếng nhật

Bắt đầu từ số đếm 11cái trở lên ta trở về đếm số như bình thường và không cần thêm つ(tsu) ở cuối.

Nhóm 2: Đếm đồ vật có dạng thon dài, tròn nhỏ

Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối): số đếm + ほんぼんぽん(hon/bon/pon)

Ví dụ: いっぽん(1 cây/chai) にほん(2 cây/chai) さんぼん(3 cây/chai) よほん(4 cây/chai) ごほん(5 cây/chai) ろっぽん(6 cây/chai) ななほん(7 cây/chai) はっぽん(8 cây/chai) きゅうほん(9 cây/chai) じゅっぽん(10 cây/chai)

Đếm ly, cốc, tách, chén:  số đếm + はいばいぱい(hai/bai/pai)

Ví dụ: いっぱい(1 cái/tách) にはい(2 cái/tách) さんばい(3 cái/tách) よはい(4 cái/tách) ごはい(5 cái/tách) ろっぱい(6 cái/tách) ななはい(7 cái/tách) はっぱい(8 cái/tách) きゅうはい(9 cái/tách) じゅっぱい(10 cái/tách)

Đếm thú vật nhỏ (mèo, cá, côn trùng): số đếm + ひきびきぴき(hiki/biki/piki)

Ví dụ: いっぴき(1 con) にひき(2 con) さんびき(3 con) よひき(4 con) ごひき(5 con) ろっぴき(6 con) ななひき(7 con) はっぴき(8 con) きゅうひき(9 con) じゅっぴき(10 con)

Các biến thể trong nhóm này:

1 cái/con: ip + pon/pai/piki  いっぽん/いっぱい/いっぴき

6 cái/con: rop + pon/pai/piki  ろっぽん/ろっぱい/ろっぴき

8 cái/con: hap + pon/pai/piki  はっぽん/はっぱい/はっぴき

10 cái/con: jup/jip + pon/pai/piki じゅっぽん(じっぽん)/じゅっぱ い(じっぱい)/じゅっぴき(じっ ぴ き)

3 cái/con: san + bon/bai/biki  さんぼん/さんばい/さんびき

Chú ý: còn lại đêu là số đếm bình thường nhưng phải tuân thủ các biến thể ở trên (tức là 11 cái thì vẫn là juu + biến thể 1, 26 cái là ni juu + biến thể 6)

Nhóm 3: Đếm đồ vật mỏng hoặc máy móc, xe cộ

Đếm thứ tự: số đếm + ばん(ban)

Đếm đồ vật mỏng (lá thư, tờ giấy, áo sơ mi): số đếm + まい(mai)

Đếm máy móc, xe cộ: số đếm + だい(dai)

Số đếm tiếng nhật

Nhóm 4: Đếm đồ vật có dạng nhỏ như viên bi và đếm số lần

Đếm lần: số đếm + かい(kai)

Đếm đồ vật nhỏ (cục gôm, xí ngầu): số đếm +  (ko)

Các biến thể trong nhóm này:

1 quả: ik + ko ( いっこ )

6 quả: rok + ko ( ろっこ )

8 quả: hak + ko ( はっこ )

10 quả: juk + ko ( じゅっこ )

Nhóm 4: Đếm nhà, đếm lầu hoặc đồ vật đi theo cặp

Đếm nhà: số đếm +   けんげん(ken/gen)

Đếm tầng lầu: số đếm +   かいがい(kai/gai)

Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm +    そくぞく(soku/zoku)

Các biến thể trong nhóm này:

1 căn/tầng/đôi: ik + ken/kai  いっかい/いっけん/いっそく

6 căn/tầng/đôi: rok + ken/kai  ろっかい/ろっけん/ろっそく

8 căn/tầng/đôi: hak + ken/kai  はっかい/はっけん/はっそく

10 căn/tầng/đôi: juk/jik + ken/kai  じゅっかい(じっかい)/じゅっけん/じゅっそく

3 căn/tầng/đôi: san + gen/gai  さんげん/さんがい/さんぞく

Còn lại đều là số đếm bình thường + けん・かい・そく(ken/kai/soku)

Đọc bài viết Số đếm tiếng nhật đến đây chắc hẳn bạn đã biết cách đếm số trong tiếng nhật theo các đơn vị, và cách đếm đồ vật, ngày tháng năm trong tiếng Nhật rồi nhỉ? Chỉ cần đọc và nắm bắt quy luật, bạn sẽ nhận ra đếm số trong tiếng Nhật không quá khó nhưng cũng không hề dễ phải không nào.

Để học tốt tiếng Nhật bạn nên luyện thật nhiều bài tập và đọc thật nhiều sách tiếng Nhật thì mới có thể nâng cao năng lực nghe, nói, đọc, viết của mình được. Ngoài việc học tốt ngữ pháp, từ vựng thì giao tiếp tiếng Nhật cũng là lợi thế khi đi làm đấy. 

Bạn có thể tham khảo các khóa học giao tiếp và khóa học luyện thi chất lượng đến từ Daruma nhé!

Khóa giao tiếp trung cấp

Luyện thi N2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *