Cách sử dụng các trợ từ tiếng nhật

Cách sử dụng các trợ từ tiếng nhật – Trợ từ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong tiếng Nhật. với tới hơn 80 loại trợ từ mang hàng trăm ý nghĩa khác nhau. Dựa vào tiêu chí hình thức (vị trí của trợ từ trong câu) và tiêu chí chức năng (khả năng kết hợp của chúng với những từ loại nào) mà trợ từ có thể được phân chia làm nhiều nhóm dựa theo từng chức năng riêng. Điều này gây ra không ít khó khăn với người học tiếng Nhật.

Để giúp người học nắm và sử dụng các trợ từ trong tiếng Nhật cách chắc chắn, Nhà Sách Daruma xin được tổng hợp và giới thiệu đến các Bạn các trợ từ cơ bản, hãy cùng kham khảo nhé!

Cách sử dụng các trợ từ tiếng nhật

Xem thêm: sách trợ từ tiếng Nhật

Trợ từ は – trợ từ wa

 

Nhấn mạnh vế sau, giải thích chủ đề được nói đến

これ私の本ですよ。

Đây là quyển sách của tôi.

ワ医者です。

Anh ấy là bác sĩ.

Trợ từ – Trợ từ ga

Nhấn mạnh chủ ngữ  trong câu

山田さん本を読みました。

Anh Yamada đã đọc sách.

青いです。

Bầu trời màu xanh.

田中さん最初です。

Anh Tanaka là người đầu tiên.

Trong tiếng Nhật, 「が」dùng để chỉ sự tồn tại hay đối tượng hướng tới cảm xúc. Ngoài ra, những đối tượng hành động trong câu chỉ khả năng xảy ra hay mong muốn, kỳ vọng,… cũng có thể được biểu thị bằng 「が」. Danh từ trước「~が」cũng được coi là chủ ngữ.

机の上に本あります。(→「Nあります/います」、「NにNあります/います」)

Cuốn sách ở trên bàn.

コンピューターほしいです。(→「Nほしいです/Nほしくありません 」)

Tôi muốn có một cái máy tính.

ふるさとなつかしいです。(→「Nすきです/Nすきではありません/Nきらいです」、「こわい・悲しい・うれしい、など」)

Tôi nhớ quê hương.

{が/を}飲みたいです。(→「Vたいです/Vたくありません」、「Vたかったです/Vたくありませんでした」)

Tôi muốn uống nước.

英語{が/を}話せます。(→「可能形」)

Tôi có thể nói tiếng Anh.

Chủ ngữ của mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ có thể được đánh dấu bằng「の」

Danh từ tương đương với「~が」 cũng được đánh dấu bằng「~から」「~で」

Trong trường hợp không gắn trợ động từ「が」, trong văn nói có nhiều trường hợp lượt bỏ trợ từ「が」.

わたしは本を読みました。

Tôi đã đọc cuốn sách.

わたし、大学へ行きます。

Tôi đến trường đại học.

Trợ từ – trợ từ wo (Phát âm là「オ」)

「を」ngoài dùng để chỉ đối tượng của hành động thể hiện tha động từ, còn dùng để chỉ điểm xuất phát của chuyến đi, điểm đi qua hay lộ trình.

山田さんが本読みました。(動作の対象)(→「NをVます」、「NにNをVます」)

Anh Yamada đã đọc cuốn sách. (đối tượng của hành động)

9時に家出ます。(出発点)

9 giờ tôi sẽ ra khỏi nhà.( thời điểm xuất phát)

十字路右に曲がります。(通過点)

Rẽ phải tại ngã tư. (điểm đi qua)

毎日この道通ります。(経路)

Mỗi ngày tôi đều đi qua con đường này. (lộ trình)

Dùng để chỉ việc ra khỏi một tổ chức

大学卒業します。

Tôi tốt nghiệp đại học.

学校休みます。

Tôi nghỉ học.

Dùng để nhấn mạnh tân ngữ hay chủ thể của động từ 

ピアノひいています。

Tôi đang chơi piano.

もうライスたべました。

Con đã ăn cơm rồi.

ミルク飲みたいですよ。

Con muốn uống sữa.

Dùng để diễn tả địa điểm thực hiện hành động chuyển động

先週この公園散歩しました。

Tháng trước tôi đã đi dạo ở công viên này.

Dùng để chỉ tình hình sự việc xung quanh hay khoảng thời gian sự việc diễn ra liên tục

楽しい1日過ごしました。

Tôi đã trãi qua một ngày vui vẻ.

あらしの中走りました。

Tôi đã chạy trong cơn bão.

拍手の中歩きました。

Tôi đã đi trong tiếng vỗ tay.

Trường hợp không gắn trợ từ「を」, trong văn nói có nhiều trường hợp có thể lược bỏ trợ từ 「を」

パンだけ食べました。

Tôi chỉ ăn bánh mì.

パン、食べました。

Tôi ăn bánh mì

Trợ từ – trợ từ ni

Dùng để chỉ những mối quan hệ đặt biệt.

Dùng để chỉ người nhận thông tin hay sự trao đổi thông tin giữa người với người.

山田さんプレゼントを贈ります。(→「NにNをVます」)

Tôi tặng món quà cho anh Yamada.

田中さん英語を教えます。(→「NにNをVます」)

Tôi dạy tiếng Anh cho bạn Tanaka.

木村さん本をあげます。(→「やりもらい」)

Tôi tặng cuốn sách cho bạn Kimura.

Dùng để chỉ điểm đến hay chỉ hành động di chuyển của sự vật.

写真をはります。

Tôi dán tấm hình lên tường.

ゴミ箱ごみを捨てます。

Tôi vứt rác vào sọt rác.

Dùng để chỉ người sẽ trở thành đối tượng hành động nhắm đến

犬が山田さんほえました。

Con chó sủa anh Yamada.

先生相談します。

Tôi nói chuyện với giáo viên.

Dùng để chỉ điểm đến của hành động di chuyển

東京に行きます。

Tôi đến Tokyo.

家に帰ります。

Tôi về nhà.

飛行機に乗ります。

Tôi lên máy bay.

駅の前に集まります

Tôi tập hợp trước nhà ga.

Dùng để chỉ kết quả biến đổi

氷が水なりました。

Đá đã tan thành nước.

山田さんは子どもを政治家しました。

Anh Yamada quyết tâm biến con trai trở thành một chính trị gia.

Dùng để chỉ người thực hiện hành động, trong những câu động từ dạng bị động hay dạng sai khiến.

山田さん本を読ませます。

Tôi bắt Yamada đọc sách.

先生ほめられました。

Tôi được giáo viên khen.

田中さん本を見せます。

Tôi cho Tanaka xem sách.

Dùng để chỉ phạm vi áp dụng hay tiêu chí so sánh.

山田さんはお父さん似ています。

Yamada giống y như bố anh ấy.

このズボンはわたしには大きすぎます。

Cái quần này quá rộng so với tôi.

テレビは目よくないです。

Tivi không tốt cho mắt.

Dùng để chỉ địa điểm xuất hiện hay nơi tồn tại của sự việc, sự vật

教室佐藤さんがいます。(→「NにNがあります/います」)

Bạn Satou đang ở trong lớp.

机の上本があります。(→「Nの上/下/中/前/後」)

Cuốn sách ở trên bàn.

ホテル泊まります。

Tôi trọ lại ở khách sạn.

大学の近く家を建てます。

Tôi xây nhà ở gần trường đại học.

花が咲きます。

Hoa nở ở ngoài vườn.

Dùng để chỉ thời điểm sự việc xảy ra

7時家を出ます。(→「時+Vます」)

7 giờ tôi ra khỏi nhà.

今年の3月15日日本に来ました。

Tôi đã đến Nhật ngày 15 tháng 3 năm nay.

Dùng để chỉ mục đích của hành động, dạng liên kết động từ hay danh từ chỉ hành động, 「動詞基本形+の」「Vこと・Vの」

買い物行きます。

Tôi đi mua đồ

えんぴつは字を書くの使います。

Bút chì sử dụng để viết chữ.

Sử dụng khi liệt kê trên 2 danh từ trở lên

山田さん佐藤さん田中さんが来ました。

Yamada, Satou và Tanaka đã đến.

Dùng chỉ nguyên nhân hoặc lí do

人の多さびっくりしました。

Tôi đã ngạc nhiên vì nhiều người.

Tr từ – tr từ he (Phát âm là「エ」)

Dùng chỉ điểm đến hay hướng đến của hành động

飛行機が南飛んでいきます。

Máy bay bay đến phía Nam.

学校行きます。

Tôi đi đến trường.

Trợ từ「まで– trợ từ made

Dùng chỉ điểm giới hạn phạm vi hoàn thành sự vật, sự việc(←→「から」)

学校からまで歩きます。(空間の範囲)

Tôi đi bộ từ nhà đến trường. (phạm vi không gian)

8月1日から9月30日まで夏休みです。(時間の範囲)

Thời gian nghỉ hè từ ngày 1 tháng 8 đến ngày 30 tháng 9. (phạm vi không gian)

1番の人から10番の人まで入ってください。(ことがらにあてはまる人やものの範囲)

Vui lòng vào từ người thứ nhất đến người thứ 10. (Phạm vi người và sự vật tương ứng)

大人から子どもまで人気があります。(ことがらにあてはまる人やものの範囲)

Từ người lớn đến trẻ nhỏ đều yêu thích. (Phạm vi người và sự vật tương ứng)

Trợ từ「から– trợ từ kara

Dùng chỉ điểm bắt đầu của phạm vi

教室から出ます。(空間の範囲:出発点)

Tôi đi ra từ lớp học.

あしたから夏休みです。(時間の範囲:起点)

Bắt đầu từ ngày mai là kỳ nghỉ hè.

Dùng chỉ nguyên liệu

ぶどうからワインを作ります。

Rượu làm từ nho.

Dùng chỉ người cho thông tin hay đồ vật thay thế cho 「が」

先生から質問を出しました。

Giáo viên đặt một câu hỏi.

わたしから説明します。

Tôi sẽ giải thích.

Dùng chỉ chủ của hành động sai khiến hay bị động , thay thế cho 「に」

鈴木さんから説明させました。

Tôi bắt bạn Suzuki giải thích.

先生からほめられました。

Tôi được giáo viên khen.

Trợ từ 「より– trợ từ yori

Dùng chỉ tiêu chuẩn so sánh

佐藤さんは鈴木さんより年上です。

Anh Satou lớn tuổi hơn anh Suzuki.

Cách sử dụng ban đầu chỉ thời điển xuất phát hay thời gian bắt đầu

白線より中に入らないでください。

Đừng đi vào trong đường màu trắng.

これより会議を始めます。

Từ bây giờ cuộc họp sẽ bắt đầu.

Xem thêm: Liên từ tiếng Nhật 

Tr từ 「で– trợ từ de

Dùng chỉ nơi xảy ra sự vật sự việc

公園コンサートがあります。(→「NにNがあります/います」)

Có một buổi hòa nhạc ở công viên.

食堂ごはんを食べます。(→「Vます/Vません」)

Tôi ăn cơm ở nhà ăn.

Dùng chỉ phạm vi thành lập sự vật sự việc

世界一番長い川はナイル川です。

Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.

日本では、3月と4月と5月は春です。

Ở Nhật Bản mùa Xuân là tháng 3, 4, 5.

片道100円、往復200円です。

Vé một chiều 100 yên, vé khứ hồi 200 yên.

これ十分です。

Nhiêu đây đủ rồi.

あしたでもいいです。(→「Nでもいいです/Nではだめです」)

Dù ngày mai cũng được.

これではだめです。(→「Nでもいいです/Nではだめです」)

Điều này là không được.

Dùng chỉ cách thức – phương pháp

ペン字を書きます。

Viết bằng bút bi

バス学校に行きます。

Đi học bằng xe buýt.

Dùng chỉ nguyên liệu

机を作ります。

Làm cái bàn bằng gỗ.

Dùng chỉ nguyên nhân – lí do

病気学校を休みました。

Vì bị bệnh nên tôi đã nghỉ học.

台風電車が遅れました。

Do bão nên xe điện đến trể.

Dùng chỉ tình trạng

子どもがはだし歩いています。

Đứa trẻ đi bộ bằng chân trần.

Dùng chỉ số lượng người thực hiện hành động

いつもひとり勉強しています。

Lúc nào tôi cũng học một mình.

家族全員ドライブしました。

Tôi đã lái xe chở cả nhà.

Dùng chỉ dung lượng, khối lượng như là thời gian sử dụng để hoàn thành sự vật sự việc

このコンピューターを20万円買いました。

Tôi đã mua cái máy tính này với giá 20 vạn yên.

あと10分5時です。

10 phút nữa là 5 giờ.

2と35です。

2 với 3 là 5.

Trợ từ 「の– trợ từ no

Dùng chỉ mối quan hệ giữa danh từ với danh từ khác

机の上(→「Nの上/下/中/前/後」)

Trên cái bàn

庭の花(→「NのN」)

Hoa trong vườn

田中さんの本(→「NのN 」)

Sách của  anhTanaka

Dùng thay thế cho 「が」, chỉ chủ ngữ của một mệnh đề bỗ nghĩa cho một danh từ

雨の降る日(→「V+N」)

Ngày mưa

鈴木さんの言ったこと(→「Vこと・Vの」)

Lời của anh Suzuki nói

田中さんの来たとき(→「~とき」)

Khi anh Tanaka đến

Dùng để nói về xuất xứ

それはイタリアのワインですか?

Đó có phải là rượu Ý không?

日本のカメラですか?

Cái camera này của Nhật hả?

Dùng để đọc các dấu “-“ trong dãy số như số nhà hay số điện thoại

338-022-5467

Khi đọc lên sẽ là 338の022の5467

Trợ từ 「と– trợ từ to

Dùng khi sắp xếp hai hoặc nhiều danh từ cạnh nhau「NとN」

田中さんと山田さんが来ました。

Bạn Tanaka và Yamada đã đến.

Dùng chỉ người làm cùng hành động

佐藤さんは鈴木さんと学校に行きました。

Satou đã đi học cùng Suzuki.

田中さんは山田さんと結婚しました。

Anh Tanaka đã kết hôn cùng với Yamada.

Dùng chỉ tiêu chí khi đánh giá sự khác nhau

田中さんはお父さんと似ています。

Tanaka giống với bố cậu ấy.

あのかばんはわたしのかばんと同じです。

Cái cặp đó giống với cái cặp của tôi. 

Sử dụng để trích dẫn nội dùng như là câu chuyện hay suy nghĩ

朝起きたときには「おはようございます」と言います。

Nói “chào buổi sáng” vào sáng sớm.

毎日ジョギングをする人はえらいと思います。(→「~と思います」)

Tôi nghĩ những người chạy bộ mỗi ngày rất tuyệt.

この漢字は「やま」と読みます。

Chữ Kanji này đọc là “yama”

Trợ từ – trợ từ ya

Cũng giống như と, やcũng dùng để nối 2 danh từ nhưng điểm khác nhau ở đây chính là や dùng để

liệt kê 2 đối tượng tiêu biểu, ngoài ra vẫn còn những đối tượng còn と thì chỉ dùng để liệt kê chỉ có

đúng 2 đối tượng mà thôi.

箱の中に雑誌や新聞があります。

Trong cái hộp có tạp chí, báo và nhiều thứ khác nữa.

Trợ từ – trợ từ ka

Dùng để biểu thị câu hỏi

あそこはトイレですか?

Kia là nhà vệ sinh phải không?

これはななですか?じゅうですか?

Đây là số 7 hay là số 9?

Trợ từ も – trợ từ mo

Được dùng với nghĩa là “cũng”

妹喪に日本語も勉強します。

em gái tôi cũng học tiếng Nhật

花火を見るのも好きです

Tôi cũng thích ngắm pháo hoa.

Dùng để phủ định hoàn toàn không làm gì

きのうどこもいきませんでした。

Hôm qua tôi không có đi đâu cả.

今日なにも食べたくないです。

Hôm nay tôi không muốn ăn gì hết.

Trên đây là 14 trợ từ và cách sử dụng trong tiếng Nhật, thông qua bài viết này Daruma hy vọng sẽ giúp bạn nắm rõ cách sử dụng các trợ từ tiếng Nhật, và áp dụng phù hợp vào câu văn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *