Sách trợ từ tiếng nhật
Sách trợ từ tiếng nhật là sách tiếng Nhật rất hữu ích cho học viên khi học tiếng Nhật. Khi học tiếng Nhật Bạn sẽ gặp nhiều khó khăn về trợ từ, học xong một hồi không biết nên dùng trợ từ nào cho hợp lý. Sách tiếng Nhật xin được giới thiệu Bạn đọc Sách trợ từ tiếng nhật giúp Bạn nắm vững trợ từ hơn.
Xem thêm: sách trợ từ tiếng Nhật
Sách trợ từ tiếng nhật:
Sách được biên soạn cho học viên tiếng Nhật nắm vững cách sử dụng các trợ từ từ cơ bản đến nâng cao. Đồng thời biết cách phân loại và sử dụng chúng đúng ngữ pháp và văn cảnh.
Bộ sách học 助詞 này nằm trong chuỗi sách học tiếng Nhật thực hành すぐに使える 実践日本語シリーズ . Đây là chuỗi sách học tiếng Nhật thông qua hệ thống bài tập ứng dụng cực kỳ hiệu quả.
Trợ từ tiếng nhật có nội dung gì ?
Chương 1:Tổng hợp đầy đủ các 助詞 thường dùng trong tiếng Nhật. Liệt kê đầy đủ các cách dùng của các trợ từ này, cung cấp đầy đủ ví dụ, giúp học viên hiểu cách dùng dễ dàng hơn. Ngoài ra, sách còn liệt kê các vĩ tố thường dùng trong văn nói tiếng Nhật.
Chương 2: Phân biệt các trợ từ thường bị nhầm lẫn khi sử dụng. Học viên có thể dùng được 助詞 chính xác hơn thông qua chương này.
Chương 3: Kèm theo phần bài tập giúp học viên ôn luyện lại một cách hiệu quả
Cách dùng một số trợ từ cơ bản trong tiếng Nhật
TRỢ TỪ VÀ CÁCH DÙNG | |
は | – Đọc là わ ‐Nghĩa: “là”, “thì” – Dùng để nhấn mạnh, giải thích nội dung phía sau nó. * れい:わたしはChi です。Tôi là Chi これは料理の本です。Đây là quyển sách về nấu ăn. |
が | 1. Dùng đề miêu tả sự tồn tại . N がいます・あります。れい:つくえのうえに。電話(でんわ)があります。Trên bàn có cái điện thoại. 2. Dùng đề nhấn mạnh tính từ. れい:かれの目がおおきいです。Mắt của anh ấy to. 3. Thường đi chung với động từ thể khả năng. N が + thể khả năng.れい:にほんごができます。Tôi có thể nói tiếng nhật えいごがわかります。Tôi hiểu tiếng anh. 4. Thường dùng tự động từ. Cách nhớ: Tự が tha を 5. Trong một số trường hợp, “が“có nghĩa là “Nhưng” れい:やすいですがきれいです。Rẻ nhưng mà đẹp. 6. Được dùng với ý nghĩa như trợ từ は。 |
を | – Được dùng với tha động từ, dùng để nhấn mạnh tân ngữ, đối tượng của hành động れい:パソをたべます。Ăn bánh mỳ. |
に | – Chỉ thời điểm diễn ra hành động. れい:6時(じ)に起(お)きます。 – Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu. れい:うちに犬(いぬ)がいます。Có con chó ở nhà.- Chỉ mục đíchれい:スキーに行きます。 – Chỉ số lần thực hiện hành động れい:一年に三回ダナンへ行きます。Một năm đi Đà Nẵng 3 lần. – Chỉ đối tượng gián tiếp của hành động (người nhận) れい:母(はは)に電話(でんわ)します。Gọi điện cho mẹ. |
– Cách dùng thêm của trợ từ ‘’に‘’ và trợ từ ‘’を‘’ thông qua cách nhớ câu: “Vào に ra を, lên にxuống を” れい: うちにはいります。Vào nhà. がっこを卒業します。Ra trường 車に乗ります. Lên xe くるまをおります。Xuống xe. | |
で | 1. Bằng phương tiện/ bằng cách パスで帰(かえ)ります。Về bằng xe bus. 2. Làm gì ~ ở đâu: レズトランで食(た)べます。Ăn ở nhà hàng 3. Trướcで là lý do, nguyên nhân: 雨で、いきませんでした。Vì mưa nên đã không đi. 4. Biểu thị nhóm: 2人で行きます。Đi 2 người. |
へ | 1 Địa điểm へ V(chuyển động) れい:韓国へ行きます。Đi đến Hàn Quốc. へ Dùng để chỉ địa điểm mà động từ hướng đến. |
から | – Nghĩa:”Từ”, trong trường hợp này nó thể hiện sự bắt đầu của thời gian, vị trí. れい: 11時から寝ます. Ngủ từ lúc 11 giờ うちからえきまで10分ですTừ nhà đến trường mất 10 phút. – Thể hiện nguyên nhân. れい: 今日は休みですから、うちにいます。Vì hôm nay được nghỉ nên tôi ở nhà. |
まで | – Nghĩa: đến , cho đến khi. れい: 9時まではたらきます。Làm việc đến 9h |
の | 1. Mang nghĩa thể hiện sự sở hữu. これは父(ちち)の電話(でんわ)です。 2. Thể hiện xuất xứ 3. Là cách đọc dấu ngang trong điện thoại, địa chỉ nhà わたしのでんわばんごは033-9484-09 Trong trường hợp này dấu gạch ngang sẽ đọc là の。 4. Thêm thông tin cho một danh từ khác. こちらはせんせいのHIENです。Đây là cô giáo Hiền. |
と | Nghĩa: “Và”, “Với” にくとやさいをおねがいします。 Cho tôi thịt và rau ともだちと学校(がっこう)へ行(い)きます。 Đi đến trường cùng bạn. |
も | – Nghiã : “ cũng”, “ cũng vậy”, “cũng như”. Khi đó, ta chuyển は、が、を thànhも, ”に、で、から、と” lần lượt thành “にも、でも、からもとも“ れい: 1. 彼(かれ)も行(い)きます。Anh ấy cũng đi. 2.うちにもアイスクリームがあります。Ở nhà cũng có kem. |
Xem thêm: bài tập trợ từ tiếng Nhật có đáp án